Vai trò của thực vật với vấn đề bảo vệ môi trường là
A. Thực vật là thức ăn cho động vật
B. Thực vật cân bằng hàm lượng khí Cacbon dioxide và Oxygen
C. Thực vật là nới sinh sản của động vật
D. Thực vật là nơi ở cho động vật
Câu 24. Thức ăn giàu gluxit nhất là
A. Rau muống
B. Khoai lang củ
C. Rơm lúa
D. Ngô bắp hạt
Câu 25: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
A. Động vật, thực vật
B. Động vật, thực vật và vi sinh vật
C. Thực vật và vi sinh vật
D. Động vật, thực vật và khoáng chất.
Câu 26: Các phương pháp dự trử thức ăn vật nuôi là:
A. Làm khô, ngâm chua
B. Ủ xanh, đông lạnh.
C. Làm khô, đông lạnh.
D. Làm khô, ủ xanh
Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người
- Là thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp khí oxygen cho hoạt động hô hấp của động vật và con người.
- Đối với đời sống con người:
+ Lương thực, thực phẩm: ……………………. …
+ Cây ăn quả: ……………………….. …
+ Làm thuốc: ………………………….....
+ Cho gỗ và bóng mát: ……………………….....
+ Cây cảnh: ………………………………….. ...
+ Nguyên liệu cho công nghiệp: cà phê, ca cao, cao su, …
Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người
- Là thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp khí oxygen cho hoạt động hô hấp của động vật và con người.
- Đối với đời sống con người:
+ Lương thực, thực phẩm: ……Lúa mì, sắn, khoai lang, củ từ………………. …
+ Cây ăn quả: ……Cam, xoài, bưởi, vải, nhãn………………….. …
+ Làm thuốc: …………Tam thất, rau má, nhân sâm……………….....
+ Cho gỗ và bóng mát: ………cây bàng, cây xà cừ, cây phượng……………….....
+ Cây cảnh: …………Cây vạn tuế, cây mai, cây đào, cây hoa trà……………………….. ...
+ Nguyên liệu cho công nghiệp: cà phê, ca cao, cao su, …
: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng khí cacbon dioxide
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng khí cacbon dioxide và oxygen
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng khí oxygen
D. Giảm bụi và vi sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng khí cacbon dioxide
B.Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng khí cacbon dioxide và oxygen
Trình bày các vai trò của thực vật đối với tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
Refer
Cây cối tạo lên rừng, rừng là môi trường sống của rất nhiều động vật khác, rừng ngăn xói mòn, sạt lở đất. Cây cối cung cấp chuỗi thức ăn tự nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái, cung cấp những tài nguyên thiên nhiên quý giá để phục vụ cuộc sống con người ngày càng được nâng cao.
Tham khảo :
Cây cối tạo lên rừng, rừng là môi trường sống của rất nhiều động vật khác, rừng ngăn xói mòn, sạt lở đất. Cây cối cung cấp chuỗi thức ăn tự nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái, cung cấp những tài nguyên thiên nhiên quý giá để phục vụ cuộc sống con người ngày càng được nâng cao.
Thực vật góp phần giữ cân bằng oxygen và carbon dioxide trong không khí, điều hòa khí hậu của Trái Đất, làm giảm ô nhiễm không khí, chống xói mòn đât và bảo vệ nguồn nước. Thực vật cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành
A. lưới thức ăn
B. quần xã
C. hệ sinh thái
D. chuỗi thức ăn
Chọn C
Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành hệ sinh thái.
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn chỉ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Quần xã chỉ mối quan hệ giữa sinh vật với nhau, chưa có mối liên hệ giữa sinh vật với môi trường
Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.
A. lưới thức ăn.
B. quần xã.
C. hệ sinh thái.
D. chuỗi thức ăn.
Chọn C
Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành hệ sinh thái.
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn chỉ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Quần xã chỉ mối quan hệ giữa sinh vật với nhau, chưa có mối liên hệ giữa sinh vật với môi trường.
Trong 1 khu rừng có nhiều cây lớn, nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng; động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.
A. lưới thức ăn
B. quần xã
C. hệ sinh thái
D. chuỗi thức ăn
Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành
A. quần xã.
B. hệ sinh thái.
C. chuỗi thức ăn.
D. lưới thức ăn
Đáp án B
Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành hệ sinh thái.
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn chỉ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
Quần xã chỉ mối quan hệ giữa sinh vật với nhau, chưa có mối liên hệ giữa sinh vật với môi trường.
Về sự thích nghi của hệ tiêu hóa các loài động vật đối với các nhóm thức ăn khác nhau, cho các phát biểu dưới đây:
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật.
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng.
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật. à đúng
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào. à sai, cộng sinh với VSV để VSV phân giải cellulose.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng. à sai
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn. à sai