cho 15,12g fe td với dd h2so4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí so2 là sản phẩm khử duy nhất khí đó ở đktc sau phản úng muối thu được là
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với H 2 SO 4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị m là
A. 16,8.
B. 1,68.
C. 1,12.
D. 11,2.
Đáp án D
Số mol thu được là: n SO 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 mol
Sơ đồ phản ứng: Fe 0 ⏟ m gam + H 2 S + 6 O 4 ( đặc , dư ) → t 0 Fe + 3 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 4 ⏟ 0 , 3 mol ↑ + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là ?
A. 1,792
B. 4,032
C. 2,688
D. 2,019
Đáp án : B
Bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2
=> nSO2 = 0,18 mol
=> VSO2 = 4,032 lit
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 33,2g
B. 57,2g
C. 81g
D. 76,5g
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Đáp án C
Trong 15,2 gam hỗn hợp kim loại
Do đó trong 1,52 gam hỗn hợp kim loại có 0,01 mol Fe.
Khi hòa tan 1,52 gam hỗn hợp kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì nH = nF = 0,01
⇒ V H 2 = 0 , 224 ( lít )
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 2,7 gam; 5,6 gam
B. 8,1 gam; 0,2 gam
C. 5,4 gam; 2,9 gam
D. 1,35 gam; 6,95 gam
Đáp án A
Gọi số mol các kim loại là Al: a mol; Fe: b mol.
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
A. 15g
B. 9g
C.18g
D. 24g
Đáp án A
Ta có, nFe = 0,225 mol và nSO2 = 0,1875 mol
Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O
Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e
Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,675 = 2x + 0,375 → x = 0,15
Mặt khác ta có: nên: m = 12,6 + 0,15.16 = 15 (gam).
cho 3,2g gồm hh Fe,S và FeS tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dd X và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết số mol H2SO4 đã pứ là 0,18mol
Cô cạn dd X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Quy đổi hh ban đầu thành \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\S:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 32b = 3,2 (1)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------->3a--------->0,5a
S + 2H2SO4 --> 3SO2 + 2H2O
b---->2b
=> 3a + 2b = 0,18 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,03 (mol)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\left(mol\right)\)
=> mFe2(SO4)3 = 0,02.400 = 8 (g)
Quy đổi hh ban đầu thành \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\S:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 32b = 3,2 (1)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------->3a--------->0,5a
S + 2H2SO4 --> 3SO2 + 2H2O
b---->2b
=> 3a + 2b = 0,18 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,03 (mol)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\left(mol\right)\)
=> mFe2(SO4)3 = 0,02.400 = 8 (g)
Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,448 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,112 lít.
D. 0,224 lít.