Tính Khối lượng hỗn hợp (KOH, NaOH) cần lấy để khi hòa tan hoàn toàn trong nước thu được 200 ml dung dịch X chứa KOH 1M và NaOH 0,5M
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 36,6 gam.
B. 32,6 gam.
C. 38,4 gam.
D. 40,2 gam.
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :
A. 32,6g
B. 36,6g
C. 38,4g
D. 40,2g
Đáp án B
nH3PO4 = 0,2 mol ; nOH = nNaOH + nKOH = 0,5 mol
Các phản ứng có thể xảy ra :
MOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O (1)
2MOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O (2)
3MOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O (3)
Vì nOH : nH3PO4 = 0,5 : 0,2 = 2,5
=> Xảy ra 2 phản ứng (2) và (3)
2MOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O (2)
2x <- x
3MOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O (3)
3y <- y
=> x + y = 0,2 và 2x + 3y = 0,5
=> x = y = 0,1 mol
Muối sau phản ứng gồm : 0,1 mol HPO42- ; 0,1 mol PO43- ; 0,125 mol Na+ ; 0,375 mol K+
=> m = mion = 36,6g
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 32,6 gam.
B. 36,6 gam.
C. 38,4 gam.
D. 40,2 gam.
Đáp án B
0,2 mol H3PO4 + 0,5 mol OH- → ddX
n O H - n H 3 P O 4 = 0 , 5 0 , 2
→ Tạo hai muối HPO42- và PO43-
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O
x-----------2x--------x
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O
y----------3y--------y
Ta có hệ phương trình:
⇒ mMuối = 0,125 x 23 + 0,375 x 39 + 0,1 x 96 + 0,1 x 95 = 36,6 gam
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36,6 gam
B. 32,6 gam
C. 38,4 gam
D. 40,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Số gam muối có trong dung dịch X là
A. 38,4 gam.
B. 32,6 gam.
C. 36,6 gam.
D. 40,2 gam.
Bảo toàn khối lượng
mmuối = mH3PO4 + mNaOH + mKOH – mH2O
= 0,2.98 + 0,125.40 + 0,375.56 – 0,2.2,5.18 = 36,6g
Đáp án C
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2,CO2và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,88
B. 24,20
C. 24,92
D. 21,32
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2,CO2và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24,92
B. 19,88
C. 24,20
D. 21,32
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24,20
B. 19,88
C. 21,32
D. 24,92