Không được tự ý vào chỗ ở của người khác theo điều số mấy (19 hay 22) của hiến pháp năm nào ( 2011 hay 2013)?
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào?
A.Điều 22, Hiến pháp 2013.
B.Điều 21, Hiến pháp 2013.
C.Điều 20, Hiến pháp 2011.
D.Điều 19, Hiến pháp 2011
A.Điều 22, Hiến pháp 2013.
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào?
A.Điều 22, Hiến pháp 2013.
B.Điều 21, Hiến pháp 2013.
C.Điều 20, Hiến pháp 2011.
D.Điều 19, Hiến pháp 2011
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào
A. Điều 19, Hiến pháp 2011
B. Điều 20, Hiến pháp 2011
C. Điều 21, Hiến pháp 2013
D. Điều 22, Hiến pháp 2013
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào
A. Điều 19, Hiến pháp 2011
B. Điều 20, Hiến pháp 2011
C. Điều 21, Hiến pháp 2013
D. Điều 22, Hiến pháp 2013
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào?
A. Điều 19, Hiến pháp 2011.
B. Điều 20, Hiến pháp 2011.
C. Điều 21, Hiến pháp 2013.
D. Điều 22, Hiến pháp 2013.
Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở được quy định tại điều mấy ở Hiến pháp 2013?
A.
Điều 22
B.
Điều 21
C.
Điều 20
D.
Điều 23
Câu 43: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng
ý, trừ trường hợp ..... cho phép
• A. Cảnh sát
• B. Công an
• C. Tòa án
• D. Pháp luật
Câu 44: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt
hình thức nào ?
• A. Phạt cảnh cáo.
• B. Cải tạo không giao giữ.
• C. Phạt tù.
• D. Cả A,B,C.
Câu 45: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào,
hiến pháp năm nào?
• A. Điều 19, Hiến pháp 2011.
• B. Điều 20, Hiến pháp 2011.
• C. Điều 21, Hiến pháp 2013.
• D. Điều 22, Hiến pháp 2013.
Câu 46: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều
nào và hiến pháp năm nào?
• A. Điều 21, Hiến pháp 2013.
• B. Điều 22, Hiến pháp 2013.
• C. Điều 23, Hiến pháp 2013.
• D. Điều 24, Hiến pháp 2013
Câu 43: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng
ý, trừ trường hợp ..... cho phép
• A. Cảnh sát
• B. Công an
• C. Tòa án
• D. Pháp luật
Câu 44: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt
hình thức nào ?
• A. Phạt cảnh cáo.
• B. Cải tạo không giao giữ.
• C. Phạt tù.
• D. Cả A,B,C.
Câu 45: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào,
hiến pháp năm nào?
• A. Điều 19, Hiến pháp 2011.
• B. Điều 20, Hiến pháp 2011.
• C. Điều 21, Hiến pháp 2013.
• D. Điều 22, Hiến pháp 2013.
Câu 46: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều
nào và hiến pháp năm nào?
• A. Điều 21, Hiến pháp 2013.
• B. Điều 22, Hiến pháp 2013.
• C. Điều 23, Hiến pháp 2013.
• D. Điều 24, Hiến pháp 2013
Khoản 1 Điều 20 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thẻ, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm: không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kì hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khoẻ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm”. Em hãy cho biết nội dung trên thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:
a. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
b. Chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.
d. Việc khám xét chỗ ở phải theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
e. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm