hoàn tan hoàn toán 15,2g FESO4 vào dung dịch chứa 40g NaOH thu được kết tủa FE(OH)2 và muối Na2S)4
a. viết phương trình phản ứng
b. tính khối lượng kết tủa thu được
c. tính khối lượng chất dư
d. tính khối lượng muối tạo thành theo 2 cách
cho dung dịch chứa 48g CuSO4 tác dụng với dung dịch chứa 82,2g BaCl2 thu được kết tủa BaSO4 và muối CuCI2
a. viết phương tình phản ứng
b. tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c. tính khối lượng kết tủa tạo thành
d. tính khối lượng muối CuCI2 sinh ra theo 2 cách
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{82,2}{208}=0,39mol\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
0,3 < 0,39 ( mol )
0,3 0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_{BaCl_2\left(dư\right)}=\left(0,39-0,3\right).208=18,72g\)
\(m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)
Cách 1. \(m_{CuCl_2}=0,3.135=40,5g\)
Cách 2. \(m_{BaCl_2\left(pứ\right)}=0,3.208=62,4g\)
Áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{CuSO_4}+m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{CuCl_2}\)
\(\rightarrow m_{CuCl_2}=48+62,4-69,9=40,5g\)
trộn dung dịch chứa 2,22g CaCI2 với dung dịch chứa 1,7g AgNO3 thu dc kết tủa AgCI vào muối Ca(NO3)2
a. viết phương trình phản ứng
b. tính khối lượng kết tủa tạo thành
c. tính khối luợng muối tạo thành theo 2 cách
\(nCaCl_2=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\)
\(nAgNO_3=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Ca\left(NO_3\right)_2\)
1 2 2 1 (mol)
0,005 0,01 0,01 0,005
LTL : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,01}{2}\)
=> CaCl2 dư , AgNO3 đủ
\(m_{kt}=mAgCl=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
c1:
\(m_{\left(muối\right)}=m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,005.164=0,82\left(g\right)\)
c2:
BTKL:
\(mCaCl_{2\left(đủvspứ\right)}=0,005.111=0,555\left(g\right)\)
\(mCaCl_2+mAgNO_3=mAgCl+mCa\left(NO_3\right)_2\)
0,555 + 1,7 = 1,435 + \(mCa\left(NO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow mCa\left(NO_3\right)_2=0,555+1,7-1,435=0,82\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 g bari clorua vào dung dịch H2SO4 9,8% .Hãy tính
a) khối lượng dung dịch H2 SO4 9,8% phản ứng
b) khối lượng chất rắn thu được
c) nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng sau khi tách bỏ kết tủa
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. cho X vào 0,3 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,2 m và Cu(NO3)2 0,1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z và dung dịch A . Cho NaOH (loãng dư) vào A , lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B . Viết phương trình phản ứng xảy ra , tính khối lượng Z và phần tram khối lượng của X
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 phản ứng hoàn toàn với 20g NaOH.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch FeCl2 trước phản ứng.
d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{Fe\left(OH\right)2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(OH\right)2}=0,25.90=22,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddFeCl2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
d) Pt : \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,25 0,25
\(n_{FeO}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,25.72=18\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,04gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,15 gam muối a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng muối bazơ ban đầu c) nếu cho lượng muối trên vào dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa thu được
a) NaOH + HCl --> NaCl + H2O
KOH + HCl --> KCl + H2O
b) Gọi số mol của NaOH, KOH là a, b (mol)
=> 40a + 56b = 3,04
Có nNaOH = nNaCl = a (mol)
=> mNaCl = 58,5a (g)
nKOH = nKCl = b (mol)
=> mKCl = 74,5b (g)
=> 58,5a + 74,5b = 4,15
=> a = 0,02; b = 0,04
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,02.58,5=1,17\left(g\right)\\m_{KCl}=0,04.74,5=2,98\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,02------------------------>0,02
KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl
0,04--------------------->0,04
=> \(m_{AgCl}=\left(0,02+0,04\right).143,5=8,61\left(g\right)\)
\(a,NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ b,Đặt:n_{NaOH}=w\left(mol\right);n_{KOH}=e\left(mol\right)\left(w,e>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40w+56e=3,04\\58,5w+74,5e=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}w=0,02\left(mol\right)\\e=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{NaOH}=40w=0,8\left(g\right);m_{KOH}=56e=2,24\left(g\right)\\ c,NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ n_{AgCl\downarrow}=n_{NaCl}+n_{KCl}=w+e=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,06=8,61\left(g\right)\)
Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
A.15,2 gam
B. 31,3 gam
C.16,0 gam
D. 39,3 gam
Đáp án D
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml
Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:
Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CúO4,FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước dung dịch Y.thành phân % khối lượng của lưu huỳnh trong X là 21,62%.cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,lọc thu được kết tủa Z.nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc chất rắn R.cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32g hỗn hợp kim loại.các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tinh giá trị m
Biết ta có sơ đồ phản ứng như sau r2(SO4)n --> R(OH)n kết tủa --> R2On --> R và Fe(Oh)2 nung trong không khí chuyển thành Fe2O3
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g