Cho 8g CuO tác dụng với dung dịch chứa 19,6g H2SO4 thu được muối và nước theo sơ đồ:
CuO+H2SO4 -> CuSO4+H2O
a.Tính khối lượng chất dư
b.Tính khối lượng muối tạo thành theo 2 cách
Cho 20,4g Al2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 78,84g H2SO4 theo sơ đồ sau:
Al2O3+H2SO4-> Al2(SO4)3+H2O
a.Tính khối lượng chất dư
b.Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 tạo thành theo 2 cách
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,84}{98}=0,8mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 < 0,8 ( mol )
0,2 0,6 0,2 0,6 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).98=19,6g\)
Cách 1:\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\)
Cách 2:
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
Áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{Al_2O_3}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2O}\)
\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=20,4+58,8-10,8=68,4g\)
0,2 < 0,8 ( mol )
0,2 0,6 0,2 0,6 ( mol )
cho 4 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H2O
a, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b, Tính nồng đọ phần trăm dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành
giúp mình với các bạn ơi . Thank you
cho dung dịch chứa 48g CuSO4 tác dụng với dung dịch chứa 82,2g BaCl2 thu được kết tủa BaSO4 và muối CuCI2
a. viết phương tình phản ứng
b. tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c. tính khối lượng kết tủa tạo thành
d. tính khối lượng muối CuCI2 sinh ra theo 2 cách
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{82,2}{208}=0,39mol\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
0,3 < 0,39 ( mol )
0,3 0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_{BaCl_2\left(dư\right)}=\left(0,39-0,3\right).208=18,72g\)
\(m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)
Cách 1. \(m_{CuCl_2}=0,3.135=40,5g\)
Cách 2. \(m_{BaCl_2\left(pứ\right)}=0,3.208=62,4g\)
Áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{CuSO_4}+m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{CuCl_2}\)
\(\rightarrow m_{CuCl_2}=48+62,4-69,9=40,5g\)
Cho 4,8g magie tác dụng với dung dịch có chứa 18,25g HCl theo sơ đồ sau
Mg+HCl -> MgCl2+ H2
a.Tìm khối lượng chất dư
b.Tìm thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c.Tìm khối lượng muối tạo thành theo 2 cách
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
c.Cách 1:
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19g\)
Cách 2:
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\)
Áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=4,8+14,6-0,4=19g\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
LTL: \(0,2< \dfrac{0,5}{2}\)=> HCl dư
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dư}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\)
b, VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c, C1: \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
C2: Bảo toàn khối lượng:
\(m_{MgCl_2}=4,8+0,4.36,5-0,2.2=19\left(g\right)\)
Cho 122,5g dung dịch H2SO4 40% tác dụng hết CuO . Tính khối lượng muối thu được và khối lượng CuO
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2sO_4}=\dfrac{122,5\cdot40\%}{98}=0,5\left(mol\right)=n_{CuO}=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,5\cdot160=80\left(g\right)\\m_{CuO}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
n H2SO4=\(\dfrac{10\%.490}{2+32+16.4}=0,5mol\)
n Al2O3 =\(\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
bđ 0,1............0,5
pư 0,1............0,3..................0,1
spu 0 ................0,2................0,1
=> sau pư gồm H2SO4 dư , Al2(S04)3 và H2O
m H2SO4 dư = \(0,2.\left(2+32+16.3\right)=19,6g\)
m Al2(SO4)3 = \(0,1\left(27.2+32.3+16.4.3\right)=34,2g\)
m dd = \(490+10,2=500,2g\)
% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{500,2}.100\sim6,84\%\)
% H2SO4 dư = \(\dfrac{19,6}{500,2}.100\sim3,92\%\)
cho 3,2g cuo tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 4,9% thu được muối cuso4 và nước. tính nồng độ % của dung dịch cuso tạo thành
nCuO=3,2:80=0,04 mol
PTHH: CuO+H2SO4=>CuSO4+H2O
0,04mol->0,04mol->0,04mol->0,04mol
=> m H2SO4=0,04.98=3,92g
=> m ddH2SO4 tham gia phản ứng =\(\frac{3,92.100}{4,9}=80\)g
theo địnhluật bảo toàn khối lượng => m CuSO4= mCuO+mH2SO4-mH2O=3,2+80-0,04.18=82,48g
m CuSO4 thu được= 0,04.160=6,4g
=> C% CuSO4 =\(\frac{6,4}{82,48}.100=7,76\%\)
:)
Cho 16g CuO tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 10℅
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã đùng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H2}so_4=^nCuO=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6g\)
\(+)^mddH_2SO_4=\dfrac{^mH_2SO_4}{C\%}.100=196g\)
Đến đây thì bn bt lm chx ạ?
cho 12 gam magie tác dụng với dung dịch chứa 34,3g axit sunfuric (H2SO4) tạo thành muối magie sunfat (MgSO4) và khí hiđro A tính khối lượng chất còn thừa B tính khối lượng magie sunfat (MgSO4)thu được C tính thể tích ở điểu kiện tiêu chuẩn của khí hyđro tạo thành
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5 < n_{H_2SO_4}= \dfrac{34,3}{98}=0,35\Rightarrow Mg\ dư\\ b) n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,35.120 = 42(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)