Tính số mol: Giải chi tiết giúp em với , đừng giải vắn tắt quá ạ
a) 0,2 mol NaOH hòa tan 200ml dung dịch
b) 7,3g HCl hòa tan 500ml dung dịch
c) 6,72 lít NH3(đktc) hòa tan 300ml dung dịch
d) 4,9g H2SO4 hòa tan 250ml dung dịch
Tính C%
a) Hòa tan 5g CuSO4 vào 200g H2O
b) Hòa tan 0,2 mol NaOH được 300g dung dịch
c) Hòa tan 6,72 lít NH3 (đktc) vào 200g H2O được dung dịch
d) Hòa tan 9.10\(^{22}\) phân tử KCl vào nước được 200g dung dịch
\(a,C\%_{CuSO_4}=\dfrac{5}{200+5}.100\%=2,43\%\\ b,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{200}.100\%=4\%\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{NH_3}=\dfrac{0,3.17}{200+0,3.17}.100\%=2,5\%\\ d,n_{KCl}=\dfrac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5}{200}=5,5875\%\)
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng dung dịch thu được biết :
a) Hòa tan 5g Na2CO3 vào H2O dung dịch có C% = 12%
b) Hòa tan 4g HCl vào H2O dung dịch có C% = 7,3%
c) Hòa tan 0,5 mol NaOH vào H2O dung dịch có C% = 10%
\(a,m_{dd}=\dfrac{5}{12\%}=\dfrac{125}{3}\left(g\right)\\ b,m_{dd}=\dfrac{4}{7,3\%}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ c,m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\\ m_{dd}=\dfrac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{5.100}{12}=41,6\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{4.100}{7,3}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{\left(0,5.40\right).100}{10}=200\left(g\right)\)
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dd HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
GIẢI CHI TIẾT NHA MN !ĐỪNG GHI ĐÁP ÁN KO :)))
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,4 0,1 0,2
\(CM_{HCl}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8(M)
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
b) \(m_{HCl}=\dfrac{14.250}{100}=35\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
Bài 1. Tính nồng độ % của các dung dịch sau:
a) Hòa tan 5 g NaCl vào nước ta thu được 75 g dung dịch
b) Hòa tan 8 g H2SO4 vào nước ta thu được 92 g dung dịch
d) Hòa tan 8 g H2SO4 vào 92 g nước
e) Hòa tan 15 g BaCl2 vào 45 g nước
a) \(C\%=\dfrac{5}{75}.100\%=6,67\%\)
b) \(C\%=\dfrac{8}{92}.100\%=8,7\%\)
c) \(C\%=\dfrac{8}{8+92}.100\%=8\%\)
d) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
tk
a) C%=575.100%=6,67%C%=575.100%=6,67%
b) C%=892.100%=8,7%C%=892.100%=8,7%
c) C%=88+92.100%=8%C%=88+92.100%=8%
d) C%=1515+45.100%=25%
hòa tan 500ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M tính nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.sau.khi.trộn\right)}=\dfrac{0,5.0,5+0,3.1,5}{0,5+0,3}=0,875M\)
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch Y có chứa 0,5 mol HCl và 0,25 mol H2SO4 ,sau phản ứng thu được dung dịch Z và 8,736 lít H2 (đktc).
a. Hãy cho biết hỗn hợp X có hòa tan hết hay không? Giải thích
b. Tính thành phần phần trăm các kim loại trong X
1. Tính pH của 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc)
2. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:
a) Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
b) Dung dịch KOH có pH = 11.
3. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
4. Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dịch thu được có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó.
5. Trộn 100ml dung dịch HCl 0,25M với 300ml dung dịch HNO3 0,05M. pH của dung dịch thu được là:
6. Trộn lẫn 3 dung dịch NaOH 0,02M; KOH 0,03M và Ba(OH)2 0,01M theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:1:2 thu được dung dịch có pH là bao nhiêu?
7. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl pH = 2 vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 3?
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH 0,1M để thu dung dịch có pH = 12?
2. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:
a) Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
\(pH=4\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-4}M\)
=> \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{\left[H^+\right]}{2}=\dfrac{10^{-4}}{2}=5.10^{-5M}\)
b) Dung dịch KOH có pH = 11.
\(pH=11\Rightarrow pOH=14-11=3\)
=> \(\left[OH^-\right]=10^{-3}=CM_{KOH}\)
3. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
Đặt CM Ba(OH)2 = xM
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2x\left(mol\right)\)
\(V_{sau}=V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{H_2O}=0,2+1,3=1,5\left(l\right)\)
pH=12 => pOH=2 => \(\left[OH^-\right]=10^{-2}M\)
\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
0,2x----------------------------->0,4x
=> \(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,4x}{1,5}=10^{-2}\)
=> x=0,0375M
Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 0,0375M
1. Tính pH của 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc)
\(n_{HCl}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H^+}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\left[H^+\right]=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\Rightarrow pH=0\)
Xem lại đề câu này nha bạn
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 26,1 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Z gồm H 2 SO 4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 44,60
B. 51,15
C. 37,92
D. 60,23