Cho 8,125 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
: Cho 36,4 gam sắt vào dung dịch axit clohiđric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
\(n_{Fe}=\dfrac{36,4}{56}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,65->1,3----->0,65--->0,65
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a,V_{ddHCl}=\dfrac{1,3}{0,5}=2,6\left(l\right)\\b,V_{H_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,65}{2,6}=0,25M\)
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,02` `0,02` `0,02` `(mol)`
`n_[Zn]=[1,3]/65=0,02(mol)`
`b)V_[H_2]=0,02.22,4=0,448(l)`
`c)C%_[ZnCl_2]=[0,02.136]/[1,3+50-0,02.2].100~~5,31%`
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02 ( mol )
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{1,3+50-0,02.2}.100=5,3\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,02 0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\
m_{\text{dd}}=1,3+50-\left(0,02.2\right)=51,26\left(g\right)\\
C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{51,26}.100\%=5,3\%\)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Bài 8 : Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với 200gdung dịch axit clohiđric ( đủ ) tạo thành muối nhôm clorua về khí hiđro . Viết PTHH b ) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc ) c ) Tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng ? ) Tính nồng độ % dung dịch muối nhôm tạo thành ? Dẫn khí sinh ra qua đồng ( II ) oxit thu được m ( g ) chất rắn . Tính m ( g ) ? được
a) pt: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{3}{2}nAl=0,3mol\)
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72lit
c) nHCl = 3nAl = 0,6mol
=> mHCl = 21,9g
=> C% = \(\dfrac{21,9}{200}.100\%=10,95\%\)
d) Bảo toàn khối lượng
mdung dich muối = mAl + mHCl - mH2
= 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8g
Theo pt:nAlCl3 = nAl = 0,2mol
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g
=> C%dd muối = \(\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,03\%\)
e) H2 + CuO \(\xrightarrow[]{t^o}\) Cu + H2O
nCu = nH2 = 0,3mol
=> mCu = 0,3.64 = 19,2g
ở ngoài ko thấy chỗ C% nên ấn vào câu hỏi mới ra nha
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--->0,2------->0,1----->0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b, \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c, \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Dùng 6,5 gam kẽm phản ứng với 100g dung dịch axit clohidric nồng độ 14,6%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc? (Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.14,6\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\%\approx12,79\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{106,3}.100\%\approx6,87\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit clohiđric 3,65%
a)Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) $n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,9.36,5}{3,65\%} = 900(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư}= 8,1 + 900 - 0,45.2 = 907,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{907,2}.100\% = 5,65\%$
cho 1.95 g kẽm tác dụng với 120 dung dịch axit clohidric ta thu được dung dịch A và khí B
a) viết phương trình phản ứng ?
b)tính thể tích khi B sinh ra(đktc)
c)tính nồng độ % của dung dịch A thu được sau phản ứng
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) n H2 = n Zn = 1,95/65 = 0,03(mol)
V H2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
c) n ZnCl2 = n Zn = 0,03(mol)
=> m dd sau pư = 1,95 + 120 - 0,03.2 = 121,89(gam)
C% ZnCl2 = 0,03.136/121,89 .100% = 3,35%
a) nZn=0,03(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,03(mol)
b) V(H2,đktc)=0,03.22,4=0,672(l)
c) mZnCl2=136.0,03=4,08(g)
mddA=mddZnCl2=1,95+ 120 - 0,03.2= 121,89(g)
=> C%ddZnCl2=(4,08/121,89).100=3,347%