Trình bày pp pha chế : a) 200g đ nacl 20% b) 200 ml đ nạo 1M
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Trình bày cách pha chế. a) 200 gam dung dịch NaCl 0,9% b) 500 ml dung dịch NaCl 2,5 M.
a)
mNaCl = 200*0.9% = 1.8 (g)
mH2O = 200 - 1.8 = 198.2 (g)
Cách pha chế: cho 1,8g NaCl khan vào cốc. Đổ 198,2g nước cất vào, khuấy đều.
b)
nNaCl = 0.5*2.5 = 1.25 (mol)
mNaCl = 1.25*58.5 = 73.125 (g)
Cách pha chế: cho 73,125g NaCl khan vào cốc chia độ. Rót nước cất vào đến khi chạm vạch 500ml thì khuấy đều.
1.tính kl nacl và kl nước cần dùng để pha chế 200 g đ 20% trình bày cách pha chế.
2.tính kl CuSO4 5H2O và kl nước cần dùng để pha chế 200g dd CuSO4 8%
Câu 1:
\(m_{NaCl}=200.20\%=40\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-40=60g\)
Cách pha chế:
- Lấy \(160g\) nước cho vào bình
- Lấy \(40gNaCl\) cho vào bình khuấy đều để \(NaCl\) tan hết tạo dung dịch \(NaCl\)theo yêu cầu
Câu 2: \(n_{CuSO_4}=200.8\%=16g\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1.250=25g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-25=175g\)
a,
mNaCl= 200.20%= 40g\(\rightarrow\) mH2O= 200-40= 160g
Cách pha: Lấy 160g nước. Cho 40g NaCl vào khuấy đều đc 200g dd NaCl 20%
b,
mCuSO4= 200.8%= 16g
\(\rightarrow\) nCuSO4= nCuSO4.5H2O= \(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O= 0,1.250= 25g
\(\rightarrow\) mH2O= 200-25= 175g
Cách pha: Lấy 175g nước. Cho 25g CuSO4.5H2O vào khuấy đều đc 200g dd CuSO4 8%
Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M. Trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 1M và HCl 1M.
Lấy khoảng 100 – 120 ml nước cất cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch, sau đó cho từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 đặc hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, đợi dung dịch H2SO4 thật nguội.
Tiếp theo đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, cuối cùng thêm nước cất vào cho đến vạch 200 ml.
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
* Cách pha chế:
- Đong lấy 50ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình chứa.
- Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đến đủ 250ml, lắc đều, ta được 250ml dung dịch NaCl 0,2M cần pha chế.
Bài 2 : Hãy trình bày cách pha chế :
a) 400g dung dịch CuSO4 4%
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=400\cdot4\%=16\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=400-16=384\left(g\right)\)
Cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc dung tích 1 lít
Đong lấy 384 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.3\cdot3=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.9\cdot58.5=52.65\left(g\right)\)
Cân lấy 52.65 gam NaCl cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch.
Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 300 ml thì dừng lại,khuấy đều
Bài 2:
a, Ta có: mCuSO4 = 400.4% = 16 (g)
⇒ mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 500 ml. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được dung dịch cần pha.
b, Ta có: nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
⇒ mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch, ta được dung dịch cần pha.
Bạn tham khảo nhé!
Trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch NaCl 0.1M từ dd NaCl 0.2M
\(n_{NaCl}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\\ V_{ddNaCl\left(bđ\right)}=\dfrac{0,005}{0,2}=0,025\left(l\right)=25\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{nước\left(thêm\right)}=50-25=25\left(ml\right)\)
Hướng dẫn:
- Đong 25ml dung dịch NaCl 0,2M và 25ml nước
- Cho vào ống nghiệm 25ml dd NaCl 0,2M, rồi cho từ từ 25ml nước vào đó.
- Lắc nhẹ => Thu được 50ml dd NaCl 0,1M
Cho 800 ml dung dịch NaCl 1M (dung dịch A).
a/ Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch A. Nêu cách pha chế dung dịch A.( ko cần làm, m NaCl= 46,8g)
b/ Cho thêm 200 ml nước vào dung dịch A thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l dung dịch B.
c/ Cho thêm 11,7 gam NaCl vào dung dịch A được dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
a)
$n_{NaCl} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
$m_{NaCl} = 0,8.58,5 = 46,8(gam)$
Pha chế :
- Cân lấy 46,8 gam NaCl cho vào trong cốc 1 lít có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại, khuấy đều.
b)
$V_{dd\ sau\ khi\ thêm} = 800 + 200 = 1000(ml) = 1(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8M$
c)
$n_{NaCl} = \dfrac{11,7}{58,5} = 0,2(mol)$
$n_{NaCl\ sau\ khi\ thêm} = 0,8 + 0,2 = 1(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{1}{0,8} = 1,25M$
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(a.\)
\(m_{NaCl}=130\cdot10\%=13\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+130=150\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20+13}{150}\cdot100\%=22\%\)
\(b.\)
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}\cdot100\%=\dfrac{200}{200+100}\cdot100\%=66.67\%\)
\(c.\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.3\cdot1}{0.2+0.3}=1.4\left(M\right)\)