Nêu 10 ví dụ về câu điều kiện loại 1 (không trùng, ghi cả nghĩa)
Lấy 10 ví dụ về phản xạ và xếp chúng thuộc loại không điều kiện và có điều kiện
Phản xạ có điều kiện :
- Thấy đèn đỏ thì dừng lại
- Cho chó ăn 1 thì gõ vào tô , sau một thời gian gõ vào tô chó sẽ tự chạy lại chỗ cho ăn
- Khi bạn được bố mẹ dạy cách chào hỏi , sau 1 thời gian gặp ai cũng sẽ lập tức chào
- Chạm tay vào vật nóng rụt tay lại
- Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy
Phản xạ không điều kiện :
- Vật lạ gần vào mắt thì nhắm mắt lại
- Đi nắng , mặt đỏ gay , mồ hôi vã ra
- Trời rét , môi tím tái , người run cầm cập và sởi gai ốc
- Khi nhìn thấy đồ chua thì tuyến nước bọt lập tức tiết ra nước bọt
- Khi bị vi khuẩn hoặc vi rút thì cơ thể sẽ nóng lên gọi là sốt
hãy cho 1 ví dụ của câu điều kiện loại 0,1,2,3. Hãy nêu cấu trúc của từng loại câu điều kiện. giúp mk với nha thank you everyone very much
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
Viết công thức câu điều kiện loại I. Nêu ví dụ.
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing.
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
VD: If the weather is hot, I will go swimming.
Công thức : If+ S1+V1, S2+will, can, shall, might...+Vo
Ví dụ : If you call me, I will go. ( nếu bạn gọi tôi, tôi sẽ đi làm )
Cho mình hỏi về cách đặt câu với loại câu điều kiện (if clauses). Mọi người giúp mình ghi công thức đặt câu và ví dụ giúp mình nha♡. Cảm ơn mọi người nhiều ạh~♡
Điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
#)Trả lời :
Công thức các câu điều kiện :
- Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]
#~Will~be~Pens~#
Câu 1 : Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Mỗi loại phản xạ cho một ví dụ minh họa . (Câu này không làm cũng được , chủ yếu tôi cần câu 2) Câu 2 : So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 2
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. - Bẩm sinh. - Bền vững. - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại. - Số lượng có hạn. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. |
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. - Được hình thành ngay trong đời sống. - Dễ bị mất đi khi không củng cố. - Có tính cá thể, không di truyền. - Số lượng không hạn định. - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương nằm ở vỏ não. |
- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).
(Nội dung bài học của hoc24.vn)
Đặt 3 câu điều kiện loại 1
Đặt 10 câu điều kiện loại 2
Đặt 10 câu điều kiện loại 3
( ghi cả nghĩa )
Câu điều kiện loại 1 :
- If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh )
- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng , tôi sẽ đi câu cá.)
- If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 2 :
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
- If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu anh ấy còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).
- If I had more time, I would travel more. (Nếu có nhiều thời gian, tôi sẽ đi du lịch nhiều)
- If I practiced the guitar everyday, I would be really good. (Nếu luyện tập đàn ghi-ta hàng ngày, tôi sẽ rất giỏi)
- If I had more money , I could buy more clothes. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều quần áo)
- If I had my own car, I could never take a bus or taxi again. ( Nếu tôi có 1 chiếc oto riêng, tôi sẽ ko bao giờ bắt xe buýt hay taxi nữa
- If I had more free time, I would read more books. ( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ đọc nhiều loại sách)
- If we knew more about running a business, we could open a restaurant. (Nếu chúng tôi biết nhiều về công việc kinh doanh, chúng tôi sẽ mở 1 nhà hàng)
Câu điều kiện loại 3 :
- I would have gone out if I hadn't been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt)
- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. (Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)
- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall.(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường)
- If I had been hungry, I would have eaten something. (Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó)
- If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
-If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If the midfielders had passed the ball more exactly, our team would have more chances to attack. (Nếu tiền vệ chuyền bóng chính xác hơn, đội của chúng tôi đã có nhiều cơ hội hơn để tấn công)
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền vệ chạy nhanh hơn, họ đã ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- Their motivation would have been improved if they had kicked a goal during the first half. (Động lực của họ đã được cải thiện nếu họ đá một bàn thắng trong hiệp một.)
Tick mình nhaaaaaaaa
Khái niệm về phản xạ , phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều, lấy mỗi loại 5 ví dụ
Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của phản xạ có điều kiện?
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm. Ví dụ: đạp xe đạp, đá bóng, thấy đèn đỏ thì dừng lại, mùa đông đến mặc áo ấm...
Ý nghĩa :
Phản xạ có điều kiện giúp chúng ta thích ứng với cuộc sống , giúp chúng ta tránh gặp phải những chấn thương ..
Tham khảo:
Phản xạ có điều kiện : là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm. Ví dụ: đạp xe đạp, đá bóng, thấy đèn đỏ thì dừng lại, mùa đông đến mặc áo ấm...
Ys nghĩa: Hay phản xạ có điều kiện là phản ứng linh hoạt của cơ thể và môi trường, giúp cơ thể con người thích nghi với các thay đổi của môi trường, đảm bảo sự thăng bằng cơ thể, giúp đề phòng trước các tai nạn, biết đường phát triển bản thân trong cuộc sống.
Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập, rèn luyện,
VD
- Nhìn thấy thức ăn thì chúng ta chảy nước bọt
- Khi nhìn thấy đèn đỏ thì dừng lại
Ý nghĩa (Tham khảo)
Phản xạ có điều kiện là phản ứng linh hoạt của cơ thể, giúp có thể thích nghi với mọi sự biến đổi của môi trường, đảm bảo sự thăng bằng cơ thể và môi trường, giúp đề phòng trước những tai nạn, biết hướng tìm kiếm thức ăn, biết đường phát triển bản thân trong cuộc sống
Thế nào là phản xạ có điều kiện ? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của phản xạ có điều kiện?
Thế nào là phản xạ có điều kiện ?
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,là kết quả của quá trình học tập,rèn luyện
Cho ví dụ?
- Ví dụ phản xạ có điều kiện: Không dại mà chơi đùa với lửa
Nêu ý nghĩa của phản xạ có điều kiện?
- Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi