Cho 21,7g hỗn hợp X gồm khi loại BA và KL R tác dụng hết với nước dư thu được 6,72g lít khí H2
a, tìm kim loại R
b, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Cho 21,7g hỗn hợp X gồm khi loại BA và KL R tác dụng hết với nước dư thu được 6,72g lít khí H2
a, tìm kim loại R
b, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Cho 12,4 g hỗn hợp x gồm 2 kim loại cu và mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 5,6 lít khí(đktc) A)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x B)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tính khối lượng kim loại tạo thành Giải giúp ghi rõ a)b)c) để mình biết
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Để tác dụng hết với 35,7 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al ở dạng bột, nung nóng cần vừa đủ 21,84 lít khí Cl2. Mặt khác, khi cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Biết thể tích các khí đó ở đktc.
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b+27b=35.7\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{21.84}{22.4}=0.975\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuCl_2\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}AlCl_3\)
\(n_{Cl_2}=a+1.5b+1.5c=0.975\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(n_{hh}=ka+kb+kc=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=kb+k\cdot1.5c=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a-0.25b-0.875c=0\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=0.3,b=0.15,c=0.3\)
\(\%Cu=\dfrac{0.3\cdot64}{35.7}\cdot100\%=53.78\%\)
\(\%Fe=\dfrac{0.15\cdot56}{35.7}\cdot100\%=23.52\%\)
\(\text{%Al=22.7%}\)
Cho 8,3g hỗn hợp hai kim loại gồm kẽm và đồng tác dụng với H,SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc). a/ Tính khối lượng và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng axit cần dùng
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
$m_{Zn} = 0,125.65 = 8,125(gam)$
$m_{Cu} = 8,3 - 8,125 = 0,175(gam)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{8,125}{8,3}.100\% = 97,9\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -97,9\% = 2,1\%$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,125(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,125.98 = 12,25(gam)$
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\overset{o}{Fe}\rightarrow\overset{+2}{Fe}+2e\) \(\overset{+1}{2H}+2e\rightarrow\overset{0}{H_2}\)
x - - - - - -> 2x (mol) 1.2 < - - 0,6
\(\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{+2}{Mg}+2e\)
y - - - - - - - > 2y (mol)
Bảo toàn electron: \(2x+2y=1,2\)
Mà \(56x+24y=20,8\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56}{20,8}\cdot100\%\approx53,85\%\\\%m_{Mg}=46,15\%\end{matrix}\right.\)
tính theo pthh: cho 11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na,Zn tác dụng với nước dư,thu được 1,68 lít khí hiđro(đktc) a) tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A?/b) dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng .biết hiệu suất phản ứng là 80%,tính khối lượng kim loại Cu thu được
Cho 13,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (kim loại nhóm IA), thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với H2O ( dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng của kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn trong 26,2 gam hỗn hợp X là