cho kim loại fe vào 200ml dung dịch axit axetic 1 mol vừa đủ
a/ tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 84 g kim loại sắt phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch axit HCl . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.1,5}{84+300-1,5.2}.100\%=\dfrac{190,5}{381}.100\%=50\%\)
14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 14 :
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 1,2 g kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 44,8lit. B. 4,48 lit.
C. 2,24lit. D. 1,12 lit.
Giúp mình vs ạ:(((
\(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05(mol)\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12(l)\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit clohiđric ? a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính thể tích khí Hiđro thu được trong điều kiện tiêu chuẩn c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau khi phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ vói 100mm lít dung dịch H2SO4 thu được FeSO4 và thiếu hiđro
A viết phương trình hoá học
B tính nồng độ mol dung dịch H2SO4
C tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1-->0,1--------------->0,1
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 19,5g tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình phản ứng
b) TÍnh thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng
19,5g gì :) ?, với cả đề cho Vdd thì sao tính đuợc C% :))
Câu 2 Cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với vừa đủ với 10,65 g axit clohiđric (HCl) thu được muối FeCl2 và khí hidro (H2)
a - Viết phương trình hoá học xảy ra.
b - Tính thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được.
c - Tính số gam Cu thu được khi dùng lượng khí H2 điều chế được ở trên để khử 16g đồng (II) oxit (CuO).
Câu 2 Cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với vừa đủ với 10,65 g axit clohiđric (HCl) thu được muối FeCl2 và khí hidro (H2)
a - Viết phương trình hoá học xảy ra.
b - Tính thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được.
c - Tính số gam Cu thu được khi dùng lượng khí H2 điều chế được ở trên để khử 16g đồng (II) oxit (CuO).
a)\(n_{HCl}=\dfrac{10,65}{36,5}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
b)\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2 0,15 0,15
\(m_{Cu}=0,15\cdot64=9,6g\)
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(b,n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,65}{36,5}\approx0,3mol\)
\(\rightarrow n_{H_2}=0,15mol\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)