Các bạn chỉ minh chỗ mình khoanh đỏ tại sao lại trừ mH2 ạ và 2 khối lượng K và Ca lại cộng vào với nhau ạ!
Đề : cho m ( gam ) hỗn hợp Ca và K ( có tỷ lệ tương ứng 1:2 ) vào cốc nước. sau phản ứng thấy khối lượng cốc nước tăng thêm 17.4 gam. tính m
Các bạn chỉ mình chỗ khoanh màu đỏ ( hình ảnh ) Tại sao số mol của Ca(OH)2 lại bằng nCa + nCaO ạ ( Mà không cộng thêm số mol của NƯỚC Ạ )
Em để ý trên phương trình nhé.
Tổng số mol Ca(OH)2 bằng số mol CaO + số mol Ca
\(Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2(1)\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2(2)\)
Theo PTHH (1) : 1 mol Ca tạo thành được 1 mol Ca(OH)2
Chứng tỏ \(n_{Ca(OH)_2(1)} = n_{Ca}\)
Theo PTHH (2) : 1 mol CaO tạo thành được 1 mol Ca(OH)2
Chứng tỏ \(n_{Ca(OH)_2(2)} = n_{CaO}\)
Do đó :
\(n_{Ca(OH)_2\ thu\ được} = n_{Ca(OH)_2(1)} + n_{Ca(OH)_2(2)} = n_{Ca} + n_{CaO}\)
Mọi người giải giúp em với ạ. Em cảm ơn nhiều
cho m (g) hỗn hợp chất rắn gồm Na và Na2O vào một cốc nước. Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thu tất cả các chất gồm NaOH và nước đem cân lại thấy khối lượng giảm đi 0,2g. Mặt khác nếu cho một lượng vừa đủ axit HCl vào dd NaOH trên, sau khi phản ứng xong cô cạn dd thu được 23,4g muối khan . Viết pt phản ứng và tính giá trị m
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(m_{giảm}=m_{H_2}=0,2\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có : \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,2+n_{Na_2O}\left(mol\right)\)
Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=\dfrac{23,4}{58,5}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(0,2+2n_{Na_2O}=0,4\)
=> \(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m=0,2.23+0,1.62=10,8\left(g\right)\)
Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với?
A. 25%
B. 28%
C. 20%
D. 30%
Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H 2 . Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là
A. 3,9 gam
B. 2 gam
C. 4,8 gam
D. 4 gam
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dích sau phản ứng giảm 0,68 gam sao với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,912
B. 2,688
C. 3,360
D. 3,136.
Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là
A. 18,78 gam
B. 17,82 gam
C. 12,90 gam
D. 10,98 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 :2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là.
A. 18,78 gam
B. 17,82 gam
C. 12,90 gam
D. 10,98 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là.
A. 18,78 gam
B. 17,82 gam
C. 12,90 gam
D. 10,98 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41%
B. 26,28%
C. 32,14%
D. 28,36%