Câu 4: Một vật rơi tự do ở độ cao h. Khi động năng bằng n lần thế năng thì vật ở độ cao h’ bằng
A. h’ = h/n
B.h’ = h/(n+1)
C. h’ = h/(n-1)
D. h’ = h(n+1)/n
MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU
Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2.
Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.
Bài 4: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.
Bài 5: Thả rơi tự do 1 vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.
Bài 6: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.
Bài 7: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.
Bài 8: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)
Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
Bài 10: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng
MỌI NGƯỜI GIÚP E VỚI Ạ EM CẢM ƠN NHIỀU
Bài 1: Ở độ cao 3m, một vật có v = 52km/h, g = 9,8m/s2. Cơ năng của vật ở độ cao đó là bao nhiêu? Biết m = 2,5kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5kg đang CĐ với v = 20km/h. Hỏi khi vật có W = 250J thì vật ở độ cao nào? g = 9,8m/s2.
Bài 3: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.
Bài 4: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.
Bài 5: Thả rơi tự do 1 vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.
Bài 6: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.
Bài 7: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.
Bài 8: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b. Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)
Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
Bài 10: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng
1. Một vật được thả cho rơi tự do từ độ cao h = 10 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Ở độ cao nào thì vật có động năng bằng thế năng?
2. Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h1 = 0,8 m so với mặt đất. Xác định động năng và thế năng của vật ở độ cao h2 = 0,6 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
1.
Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Gọi h1 là độ cao động năng bằng thế năng
Khi động năng bằng thế năng, ta có:
\(\begin{array}{l}W = {W_d} + {W_t} = 2{W_t}\\ \Leftrightarrow mgh = 2mg{h_1} \Leftrightarrow {h_1} = \frac{h}{2}\\ \Rightarrow {h_1} = \frac{{10}}{2} = 5(m)\end{array}\)
2.
Cơ năng của vật là: \(W = mg{h_1} = 0,5.9,8.0,8 = 3,92(J)\)
Thế năng của vật ở độ cao h2 là: \({W_t} = mg{h_2} = 0,5.9.8.0,6 = 2,94(J)\)
Động năng của vật ở độ cao h2 là: \({W_d} = W - {W_t} = 3,92 - 2,94 = 0,98(J)\)
Một vật có khối lượng m = 1 kg rơi tự do từ độ cao 1,8 m so với mặt đất lấy g = 10 m/s2
a) tính cơ năng của vật ở độ cao trên
b) Tính vận tốc của vật khi chạm đất
C) ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng
2) Một hòn đá có khối lượng 250g rơi tự do không vận tốc đầu có động năng = 12,5 s khi chạm đất .Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g= 10 m/s2
a) tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất
b) hòn đá được thả rơi ở độ cao bao nhiêu
C ) đất mềm nên hòn đá lún sâu 8 cm vào trong đất. Tìm lực cản trung bình của đất
1.Ở độ cao h=20m một vật đc ném thẳng đứng lên trên với v0=10m/s.Lấy g=10m/s2.Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao mà ở đó động năng bằng thế năng của vật là:
2.Lấy g=9.8m/s2.Một vật có khối lượng 2.0kg sẽ có thế năng 4.0J đối với mặt đất khi nó ở độ cao h la:
Từ độ cao h = 80m, một vật có khối lượng 2kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s, lấy g = 10m/s2
a. Hãy xác định động năng, thế năng và cơ năng của vật tại độ cao h.
b. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Ở vị trí nào của vật thì động năng bằng 2 lần thế năng?.
a) Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Thế năng tại độ cao h:
\(W_t=mgz=2.10.80=1600\left(J\right)\)
Động năng tại độ cao h :
\(W_đ=\frac{1}{2}mv^2=\frac{1}{2}.2.20^2=400\left(J\right)\)
Cơ năng tại độ cao h:
\(W_1=W_t+W_đ=1600+400=2000\left(J\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
\(W_1=W_2\)
Độ cao cực đại mà vật đạt được:
\(W_2=W_{t\left(max\right)}+W_{đ0}\)
\(\Leftrightarrow2000=mgz_{max}+0\)
\(\Leftrightarrow2000=2.10.z_{max}\)
\(\Rightarrow z_{max}=\frac{2000}{20}=100\left(m\right)\)
c) Ta có: \(W_{đ2}=2W_{t2}\)
\(\Leftrightarrow W_2=W_{đ2}+W_{t2}\)
\(\Leftrightarrow2000=2W_{t2}+W_{t2}\)
\(\Leftrightarrow2000=3W_{t2}\)
\(\Leftrightarrow2000=3mgz_2\)
\(\Leftrightarrow2000=3.2.10.z_2\)
\(\Rightarrow z_2=\frac{2000}{60}=33,33\left(m\right)\)
Một vật có khối lương 2kg rơi tự do từ độ cao h=100cm xuống đất chọn gốc thế năng tại mặt đất, lất g=10m/s2 a Tính vận tốc cực đại b khi động năng bằng 2 lần thế năng thì vật ở độ cao nào
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
\(m=2kg\)
\(h=100cm=1m\)
\(g=10m/s^2\)
\(a,v_{max}=?\)
\(b,\)\(h=? \left(W_d=2W_t\right)\)
======================
\(W=mgh=2.10.1=20\left(J\right)\)
\(a,\) \(W_{d\left(max\right)}=W=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v_{max}=\sqrt{\dfrac{2W}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{2}}=2\sqrt{5}\left(m/s\right)\)
\(b,W_d=2W_t\)
\(\Leftrightarrow W_t=\dfrac{1}{3}W_d=\dfrac{1}{4}W\)
\(\Leftrightarrow mgh=\dfrac{1}{4}.20\)
\(\Leftrightarrow2.10.h=5\)
\(\Leftrightarrow h=0,25\left(m\right)\)
Bài 28: Một hòn bi có m = 500g đang ở độ cao 3,5m. Tìm cơ năng và vận tốc của hòn bi biết tại đó Wd = 3.Wt, g = 9,8m/s2.
Bài 29: Vật có m = 250g đang CĐ với v = 300km/h. Tìm cơ năng của vật biết Wt = 2/3 Wd.
Bài 30: Thả rơi tự do vật m = 750g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 30km/h. Tìm cơ năng của vật ở độ cao z.
Bài 31: Một vật có m = 0,7kg đang ở độ cao z = 3,7m so với mặt đất. Vật được thả cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5m, g = 9,8m/s2.
Bài 32: Một vật có m = 100g được ném thẳng đứng với v = 10m/s. Tính Wd, Wt của vật sau khi ném 0,5s, g = 9,8m/s2.
Bài 33: Một hòn bi m = 25g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5m/s từ độ cao 1,5m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2.
a, Tính Wđ, Wt, W tại lúc ném vật.
b, Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Bài 34: Vật m = 2,5kg được thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s2.
a, Tính động năng lúc chạm đất.
b, Ở độ cao nào vật có Wd = 5.Wt.
Bài 35: Một vật được ném đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a, Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. (ĐS: 0,2 m)
b, Ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. (ĐS: 0,1 m)
Bài 36: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a, Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b, Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
Bài 37: Một hòn đá có khối lượng 400 g rơi tự do và có động năng bằng 12,8 J khi chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí
a, Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất và cho biết hòn đá được thả rơi từ độ cao bao nhiêu? (ĐS: 8 m/s ; 3,2 m)
b, Xác định độ cao của hòn đá mà tại đó vật có thế năng bằng 3 lần động năng.
Bài 38: Một vật có khối lượng 2 kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng AB dài 10 m và nghiêng 450 so với mặt phẳng ngang.
a, Tính vận tốc và động năng của vật ở chân mặt phẳng nghiêng
b, Tính vận tốc của vật tại điểm C là trung điểm của AB.
c, Tính độ cao của điểm D so với mặt phẳng ngang biết tại đó động năng bằng nửa thế năng.
Bài 1: Ở độ cao 3 m, một vật có v = 72 km/h, g = 10 m/s2. Cơ năng của vật ở độ
cao đó là bao nhiêu? Biết m =2,5 kg.
Bài 2: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với v = 36 km/h. Hỏi khi vật
có cơ năng W = 450 J thì vật ở độ cao nào? g = 10 m/s2
Bài 3: Thả rơi tự do 1 vật m = 750 g, khi vật rơi đến độ cao z thì đạt v = 36 km/h
và cơ năng của vật là 225 J. Cho g = 10 m/s2. Tìm z?
Bài 4: Một vật có m = 0,7 kg đang ở độ cao z = 3,7 m so với mặt đất. Vật được thả
cho rơi tự do. Tìm cơ năng của vật khi vật rơi đến độ cao 1,5 m và vận tốc vật lúc
này g = 10 m/s2
Bài 5: Một vật có m = 10 kg rơi từ trên cao xuống. Biết tại vị trí vật cao 5 m thìvận
tốc của vật là 18 km/h. Tìm cơ năng tại vị trí đó, g = 9,8 m/s2
Bài 6: Người ta thả vật 500 g cho rơi tự do, biết vận tốc lúc vật vừa chạm đất là 36
km/h. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật lúc chạm đất là bao nhiêu?
Bài 7: Cơ năng của vật m là 375 J. Ở độ cao 3 m vật có Wđ = 3/2 Wt. Tìm khối
lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao đó.
Bài 8: Một hòn bi m = 25 g được ném thẳng đứng lên cao với v = 4,5 m/s từ độ
cao 1,5 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g = 10 m/s2
a. Tính W tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Bài 9: Một vật có m = 100 g được ném thẳng đứng với v = 10 m/s. Tính Wđ, Wt
của vật sau khi ném 0,5 s, g =10 m/s2