Cho 100 dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8,4% tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng tính nồng độ phần trăm của muối thu được
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với m gam CaCO3. (a) Hãy tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng. (b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 200g dung dịch CH3COOH 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch KHCO3 16,8%
a/ Tính khối lượng dung dịch KHCO3 đã dùng
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho C=12, H=1, O=16, K=39)
PTHH: \(CH_3COOH+KHCO_3\rightarrow CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot24\%}{60}=0,8\left(mol\right)=n_{KHCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{ddKHCO_3}=\dfrac{0,8\cdot100}{16,8\%}\approx476.2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CH_3COOK}=0,8\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOK}=0,8\cdot98=78,4\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddKHCO_3}-m_{CO_2}=641\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{78,4}{641}\cdot100\%\approx12,23\%\)
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
Trung hòa dung dịch acetic acid CH3COOH 8% bằng 50g dung dịch Sodium hydroxide NaOH 10% (vừa đủ). Tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
$n_{NaOH} = \dfrac{50.10\%}{40} = 0,125(mol)$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CH_3COOH} = n_{CH_3COONa} = n_{NaOH} = 0,125(mol)$
$m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,125.60}{8\%} = 93,75(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{dd\ CH_3COOH} + m_{dd\ NaOH} = 143,75(gam)$
$C\%_{CH_3COONa} = \dfrac{0,125.82}{143,75}.100\% = 7,13\%$
Cho 10 (g) NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%.
a- Viết PTHH xảy ra
b- Tính khối lượng muối tạo thành.
c- Tính khối lượng dung dịch H2SO4 tam gia phản ứng.
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp mình zới
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{10}{40}=0,125\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125\cdot98}{10\%}=122,5\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,125\cdot142=17,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{17,75}{10+122,5}\cdot100\%\approx13,4\%\)
Cho 7,2g sắt (II) oxit tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit sunfuric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
Ta có nFe=7,2/72=0,1(mol)
Feo+H2SO4=>FeSO4+H2
a, nFeSO4=nFeO=0,1(mol)
=>mFeSO4=0,1.152=15,2(g)
b, ta có nH2SO4=0,1(mol)
=>Cm(H2SO4)=0,1/0,25=0,4(M)
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O
mCH3COOH = 100x12/100 = 12 (g)
==> nCH3COOH = m/M = 12/60 = 0.2 (mol)
Theo pt: => nNaHCO3 = 0.2 (mol)
==> mNaHCO3 = n.M = 0.2x84 =16.8 (g)
==> mdd NaHCO3 = 16.8x100/8.4 = 200 (g)
Ta có: nCH3COONa = 0.2 (mol)
==> mCH3COONa = n.M = 0.2 x 82 = 16.4 (g)
mdd sau pứ = 200 + 100 - 0.2 x 44 =291.2 (g)
C% = 16.4 x 100/ 291.2 = 5.63%