sacarozơ(1)->glucozo(2)->rượu etylic(3)->etyl axetat(4)->axit axitic(5)->đồng(II) axetat
Hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có): glucozo > rượu etylic > axit axitic > etyl axetat > axit axetic > natri axetat
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow^{men\text{r}ượu}_{t^0}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow^{men\text{gi}ấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow^{H_2SO_4đặc}_{t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\rightarrow^{H_2SO_4loãng}_{t^0}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
PTHH: Glucozo—> rượu etylic—> axit axetix —> etyl axetat —>axit axetic —> canxi axetat.
\(C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2H_2O\)
C6H12O6 => C2H5OH + 2CO2
C2H5OH+O2 CH3-COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O(môi trường H2SO4 đặc , nhiệt độ)
CH3COOC2H5+H2O->CH3COOH+C2H5OH(môi trường H2SO4 đặc , nhiệt độ)
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
Hoàn thành sơ đồ pứ sau ghi dk nếu có
Tinh bột>glucozo>rượu etylic>axit axetat(>kẽm axetat)>etyl axetat>rượu etylic ( chú ý là axit axetat>kẽm axetat,axit axetat >etyl axetat nhé)
(-C6H10O5-)n+nH2O-->nC6H12O6
C6H12O6-->2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2-->CH3COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+H20
CH3COOC2H5OH+NAOH-->CH3COONA+C2H5OH
Viết PTHH tinh bột - glucozo- rượu etylic- axit axetic- etyl axetat- rượu etylic
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\xrightarrow[t^o]{axit}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{men}CH_3COOH+H_2O\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\xrightarrow[t^o]{xt}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
nhận bt dd axit axetat, dd rượu etylic , etyl axetat, dd glucozo
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Ag2O và dd NH3 vào các mẫu thử còn lại
Mẫu thử tạo ra kết tủa trắng bạc (pứ tráng gương) là glucozo (đây là pứ đặc trưng là glucozo nên thường dùng để nhận biết)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Vì dung dịch etyl axetat sẽ chứa phần nước, cho Na vào rượu => có khí thoát ra, etyl axetat tuy không tác dụng với Na nhưng lượng nước sẽ tác dụng với Na => cũng có khí thoát ra nên mình sẽ nhận etyl axetat trước
Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử còn lại rồi đun nóng
CH3COOC2H5 + NaOH => CH3COONa + C2H5OH
Mẫu thử nào tan trong NaOH là CH3COOC2H5
Còn lại là C2H5OH
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt là axit axetic
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic, etyl axetat và glucozo
để phân biệt rượu etylic, etyl axetat và glucozo ta cho từng mẫu thử vào dd AgNO3 có hòa tan NH3
+ mẫu thử phản ứng tạo chất rắn màu sáng bạc là glucozo
C6H12O6+ Ag2O\(\xrightarrow[]{NH3}\) C6H12O7+ 2Ag\(\downarrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là rượu etylic và etyl axetat
để phân biệt rượu etylic và etyl axetat ta cho vào mỗi mẫu thử một mẩu Na
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là rượu etylic
2C2H5OH+ 2Na\(\rightarrow\) 2C2H5ONa+ H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là etyl axetat
tính chất hóa học điều chế rượ etylic từ etyl axetat , điều chế etyl axetat từ axit axetic , điều chế axit axetic bằng rượu etylic , điều chế etylic bằng glucozo ,điều chế glucozo bằng tinh bột
mong mọi ng giúp mình !
điều chế rượ etylic từ etyl axetat :
CH3COOC2H5 + NaOH - > CH3COONa + C2H5OH
điều chế etyl axetat từ axit axetic :
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[to]{H2SO4,đặc}\) CH3COOC2H5 + H2O
điều chế axit axetic bằng rượu etylic:
\(C2H5OH+O2-^{men-giấm}->CH3COOH+H2O\)
điều chế etylic bằng glucozo :
\(C6H12O6\xrightarrow[30-33^{oC}]{men-rượu}2C2H5OH+2CO2\)
điều chế glucozo bằng tinh bột :
\(\left(-C6H10O5-\right)n+nH2O\xrightarrow[axit]{t0}nC6H12O6\)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
saccarozo -> glucozo -> rượu etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> rượu etylic -> natri axetat
(Mn ghi điều kiện phản ứng luôn giúp em ạ.)
CaO + 3C => CaC2 + CO
CaC2 + 2H2O => Ca(OH)2 + C2H2 (axetilen)
3C2H2 => (cacbon hoạt tính, 600oC) C6H6
C6H6 + Br2 => HBr + C6H5Br (brom benzen)
C2H2 + H2 => (to,Pd) C2H4
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH (rượu etylic)
C2H5OH + O2 => (men giấm) H2O + CH3COOH (axit axetic)
CH3COOH + C2H5OH => (to,H2SO4đ, pứ hai chiều) H2O + CH3COOC2H5 (etyl axetat)
n -(CH2-CH2)- => (to,xt,P) -(CH2-CH2)-n
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^0}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_3H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_3H_5+H_2O⇌C_2H_5OH+CH_3COOH\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+2H_2\uparrow\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đ\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
glucozơ ➝ Rượu etylic➝ Axit axetic➝ Etyl axetat➝ natri axetat
Axit axetit ➞ canxi axetat
Hoàn thành chuỗi sơ đồ :
1. Glucozơ ----> rượu etylic ----> axit axetic ----> este etyl axetat
2. Tinh bột ---> Glucozơ ---> rượu etylic ---> axit axetic ---> este etyl axetat
3. Canxicacbua ----> Axetilen---> etilen ----> nhựa P.E
1. C6H12O6-->C2H5OH-->CH3COOH--->CH3COOC2H5
C6H12O6->2C2H5OH + 2CO2 (1)
C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O (2)
CH3COOH + C2H5OH->CH3COOC2H5 + H2O (3)
2.,CaC2 + H2O -> C2H2 + Ca(OH)2 (1)
C2H2 + H2 -> C2H4 (2)
n(C2H4)-> (C2H4)n ( trùng hợp )