Nguyên tắc chung của món xào là sử dụng một lượng chất béo rất ít, khoảng …. lượng thực phẩm
A. 5% - 10%. B. 10% - 15%. C. 15% - 20%. D. 20% - 25%.
Trong danh mục vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế có quy định 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhân được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể trong một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là
A. 12 mg
B. 15 mg
C. 10 mg
D. 900mg.
Đáp án D.
Lượng chất Acesulfam K tối đa một người nặng 60kg có thể dùng trong một ngày là: 15. 60 = 900 mg.
- Khi chế biến các món rán, xào gia đình bạn thường sử dụng dầu thực vật hay mỡ động vật?
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
- Khi chế biến các món chiên rán gia đình em thường sử dụng dầu thực vật, khi xào sử dụng mỡ động vật.
- Mỗi loại chất béo có một đặc tính riêng nên ta cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật để cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. Tuy nhiên sử dụng nhiều chất béo động vật dễ gây bệnh tim mạch.
Nguyên tắc chung, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật của các món hấp, xào, rán và nướng
Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo:
bằng một lượng chất béo vừa đủ
Viết một đoạn văn kể lại giờ ra chơi của trường em khoảng từ 10 đến 15 câu trong đoạn văn có sử dụng ít nhất là 10 danh từ chung trong 5 danh từ riêng
viết một tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tửu của tập hợp đó:
A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}
B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}
C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
D = {1; 5; 9; 13; 17}
GẤP LẮM
a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};
Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:
A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.
b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};
Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35).
c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};
Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).
Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau:
d) D = {1; 5; 9; 13; 17}
Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị), lớn hơn 0 và nhỏ hơn 18.
Do đó ta viết tập hợp D là:
D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.
\(A=\left\{x\in N\left|x\le15\right|x⋮3\right\}\)
\(B=\left\{x\inℕ^∗\left|x\le30\right|x⋮5\right\}\)
\(C=\left\{x\inℕ^∗\left|x< 100\right|x⋮10\right\}\)
\(D=\left\{x\inℕ^∗\left|x< 18\right|x⋮4+1\right\}\)
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
a) A={0; 3; 6; 9; 12; 15};
b) B={5; 10; 15; 20; 25; 30};
c) C={10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};
d) D={1; 5; 9; 13; 17}.
a) A={x=3n|\(n\in N;0\le n\le5\)}
b) B={x=5n|\(n\in N;0< n< 7\)}
c) C={x=10n|\(n\in N;1\le n\le9\)}
d) D={x=4n+1|\(n\in N;0\le n\le4\)}
a)A={xEN/x<16}
b)B={xEN/chia hết cho 5,x<31}
c)C={xEN/chia hết cho 10,x<91}
d)D={xEN/chia cho 4 dư 1,x<18}
a) phần tử của tập hợp a cách nhau 3 phân tử mỗi số
b)phần tử của tập hợp b cách nhau 5 phân tử mỗi số
c)phần tử của tập hợp c cách nhau 10 phân tử mỗi số
d)phần tử của tập hợp d cách nhau 4 phân tử mỗi số
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 15 + 20t, trong đó x có đơn vị là km và t có đơn vị là h. Tọa độ của chất điểm sau 2 h là A. 5 km. B. 20 km. C. 25 km. D. 10 km.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 15 + 20t, trong đó x có đơn vị là km và t có đơn vị là h. Tọa độ của chất điểm sau 2 h là A. 5 km. B. 20 km. C. 25 km. D. 10 km.