Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu nghĩa gốc của từ nhạt ?
A. Màu sắc không đậm.
B. Vị của thức ăn ít ngọt hoặc ít mặn, ít chua, ít cay.
C. Mức độ tình cảm thân thiết.
D. Mức độ ít hấp dẫn của câu chuyện hoặc trò vui
Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu nghĩa gốc của từ nhạt ?
A. Màu sắc không đậm.
B. Vị của thức ăn ít ngọt hoặc ít mặn, ít chua, ít cay.
C. Mức độ tình cảm thân thiết.
D. Mức độ ít hấp dẫn của câu chuyện hoặc trò vui.
Câu 4. Dấu phẩy trong câu : Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.” Có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế câu
B. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
C. Ngăn cách TN với CN và VN
Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu nghĩa gốc của từ nhạt ?
A. Màu sắc không đậm.
B. Vị của thức ăn ít ngọt hoặc ít mặn, ít chua, ít cay.
C. Mức độ tình cảm thân thiết.
D. Mức độ ít hấp dẫn của câu chuyện hoặc trò vui.
Câu 4. Dấu phẩy trong câu : Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.” Có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế câu
B. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
C. Ngăn cách TN với CN và VN
âu 3. Dòng nào dưới đây nêu nghĩa gốc của từ nhạt ?
A. Màu sắc không đậm.
B. Vị của thức ăn ít ngọt hoặc ít mặn, ít chua, ít cay.
C. Mức độ tình cảm thân thiết.
D. Mức độ ít hấp dẫn của câu chuyện hoặc trò vui.
Câu 4. Dấu phẩy trong câu : Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.” Có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế câu B
. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
C. Ngăn cách TN với CN và VN
Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ?
Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc ăn hạn chế.
- Thức ăn cần ăn đủ: Các loại hoa quả (dứa, xoài, mít,…), các loại rau củ, các loại lương thực (gạo, ngô, khoai,…).
- Thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, sữa, cá, tôm, đậu phụ,…
- Thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu mỡ, vừng, lạc, dừa.
- Thức ăn ít: Đường.
- Thức ăn cần hạn chế: Muối.
Dòng nào dưới đây là tục ngữ/ thành ngữ?
A. Ít chắt chiu hơn nhiều phóng khoáng.
B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí .
C. Ít mà tốt hơn nhiều là xấu .
D. Ít ăn ngon hơn nhiều ăn dở.
Chọn 2 câu
Bạn ơi! Mình là Bảo Anh. Mình muốn nhận xét đáp án của bạn:
Câu trả lời của bạn cũng đúng. Nhưng bạn trả lời mỗi câu thành ngữ.
Mình muốn bạn nói cả câu tục ngữ nữa nhé! Tạm biệt!
Câu 1 : Câu nào đúng câu nào sai?
A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
B.Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C.Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất,chất khí nở vì nhiệt
D. Thứ tự mức độ vì nhiệt từ nhiều đến ít là lỏng
A /sai. Vì Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
B/C/D là đúng
A) sai.Vì chất khí nở giống nhau
C)đúng. Vì Rắn<Lỏng<Khí.
Đặt câu với mỗi nghĩa sau đây của từ "già".
-Người nhiều tuổi, đã sống từ lâu.
-Dôi ra một ít, trên mức độ nào đó.
-Chỉ hoa lợi để quá mức mới thu hoạch hoạc chưa thu hoạch.
HẠN TRẢ LỜI LÀ TỐI 12\11\2017 NHA
-Bà tôi tuy là đã 75 tuổi,đủ để mọi ngươi nói là bà tôi đã già,nhưng tuy vậy bà vẫn trẻ đẹp như xưa.
-Có vẻ như tôi đã lấy già một đấu gạo thì phải.
-Giàn mướp với những quả mướp già chưa thu hoạch.
k mk nhé! :)
Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu điều giải thích sau đây là đúng?
(1) Hệ sinh thái dưới nước có ít loài sinh vật nên sự cạnh tranh khác loài diễn ra ít khốc liệt, dẫn tới có chuỗi thức ăn dài.
(2) Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật biến nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ sinh thái trên cạn.
(3) Động vật của hệ sinh thái dưới nước được nước nâng đỡ nên ít tiêu tốn năng lượng cho hoạt động di chuyển.
(4) Sinh vật sản xuất của hệ sinh thái dưới nước chủ yếu là vi tảo. Vi tảo có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ tiêu hóa nên hiệu suất tiêu hóa của động vật ở mức cao.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Có 3 điều giải thích đúng, đó là (2), (3) và (4).
Giải thích:
(1) sai. Vì hệ sinh thái dưới nước thường nhiều loài hơn hệ sinh thái trên cạn.
(2) đúng. Vì sinh vật biến nhiệt không phải tiêu tốn năng lượng cho việc điều hòa thân nhiệt.
(3) đúng. Vì nước nâng đỡ nên việc di chuyển của SV tiêu tốn ít năng lượng.
(4) đúng. Vì sinh vật vi tảp có thành xenlulozơ mỏng, tế bào có hàm lượng prôtêin cao nên hiệu suất tiêu hóa của động vật tiêu thụ bậc 1 thường cao.
Tự đánh giá phẩm chất của bản thân theo các mức độ sau:
- Mức độ 1: Thường xuyên thể hiện trong cuộc sống.
- Mức độ 2: Có thể hiện nhưng chưa thường xuyên.
- Mức độ 3: Ít khi thể hiện.
- Mức độ 4: Chưa thể hiện được.
*Em sẽ đánh giá về em như sau:
Mức độ 1: Thường xuyên thể hiện trong cuộc sống
+ Tự trọng.
+ Tự chủ
+ Tuân thủ pháp luật
+ Tự lực
Mức độ 2: Có thể hiện nhưng chưa thường xuyên:
+ Trung thực
+ Cẩn thận
+ Chăm chỉ, vượt khó
Mức độ 3: Ít khi thể hiện
+ Tự nguyện
+ Bảo vệ nội quy, pháp luật.
Mức độ 4: Chưa thể hiện được
+ Tự hoàn thiện
+ Chấp hành kỉ luật