13,44 lít hỗn hợp khí X (gồm SO2 và O2 ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V2O5 một thời gian thu được 0,5 mol hỗn hợp Y. Tính % thể tích hỗn hợp khí X và hiệu suất phản ứng.
Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2, có có tỉ khối so với H2 là 28. Nung nóng hỗn hợp có xúc tác (V2O5, ở 450oC) một thời gian hỗn hợp khí Y. Tính % thể tích các khí trong Y biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung hỗn hợp X có xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X, Y.
Nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 (tỷ lệ mol 3:1) với xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được 7,616 lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hoá học đã xảy ra như sau: 2SO2 + O2 2SO3
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỷ khối hơi so với H2 là 24. Lấy 6,72 lít khí X cho vào bình kín có xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian để thực hiện phản ứng tổng hợp SO3 thu được hỗn hợp khí Y (giả sử các khí trong bình đều ở thể khí) có tỉ khối hơi so với khí H2 là 26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3.
\(\overline{M}=24\cdot2=48\)
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{64-48}{48-32}=1\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{O_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2\underrightarrow{^{t^0,V_2O_5}}2SO_3\)
Bđ:0.15....0.15
Pư: x..........0.5x......x
KT: 0.15-x..0.15-0.5x..x
\(n_{hh}=0.15-x+0.15-0.5x+x=0.3-0.5x\left(mol\right)\)
\(m=\left(0.15-x\right)\cdot64+\left(0.15-0.5x\right)\cdot32+80x=\left(0.3-0.5x\right)\cdot2\cdot26\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{3}{65}\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{3}{65}}{0.15}\cdot100\%=30.7\%\)
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là
A. 84%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 42%.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là
A. 60,0%
B. 50,0%.
C. 62,5%.
D. 75,0%.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là
A. 60,0%
B. 50,0%.
C. 62,5%.
D. 75,0%.
Đáp án D
Chọn 1 mol hỗn hợp X ban đầu thì
Theo quy tắc đường chéo hoặc giải hệ ta dễ dàng xác định được trong X có
Xét cân bằng
Mol ban đầu 0,75 0,25
Mol phản ứng 2x x 2x
Mol cân bằng (0,75 – 2x) (0,25 – x) 2x
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam B r 2 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ đường chéo, ta có :
n C 4 H 4 ban đầu n H 2 ban đầu = 32 - 2 52 - 32 = 3 2 = 3 x 2 x
Gọi a là số mol H 2 phản ứng. Theo sự bảo toàn số liên kết π , bảo toàn C và sự tăng giảm số mol khí, ta có :
3 n C 4 H 4 ⏟ 3 x = n Br 2 phản ứng ⏟ 0 , 16 + n H 2 phản ứng ⏟ a n Y = 3 x ⏟ n C 4 H y - + ( 2 x - a ) ⏟ n H 2 dư = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08
⇒ 9 x = 0 , 16 + a 5 x - a = 0 , 08 ⇒ x = 0 , 02 a = 0 , 02
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X. Theo bảo toàn electron, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 20 n C 4 H 4 ⏟ 0 , 02 . 3 + 2 n H 2 ⏟ 0 , 02 . 2
⇒ n O 2 = 0,32
⇒ V khong khi ( đktc ) = 0,32.5.22,4 = 35,84 lit
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840.
B. 38,080.
C. 7,616.
D. 7,168.