đốt cháy 5g photpho vào bình chứa 2,8 lít không khí (đktc) tạo thành đitphotpho pentaoxit.Tính đitphotpho pentaoxit tạo thành biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Đốt cháy 9,3 photpho trong 26,88 lít không khí (đktc). Hãy tính khối lượng ddiphotpho pentaoxit tạo thành. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
\(n_P=\dfrac{9,3}{31}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{26,88.20\%}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,24}{5}\) => O2 hết, P dư
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,24----->0,096
=> mP2O5 = 0,096.142 = 13,632(g)
np = 9,3/31 0,3 mol
no2 = 26,88.20/22,4 = 0,24 mol
PTHH : 4P + 5O2 --> 2P2O5
tỉ lệ 0,3/4.0,24/5
=> P dư , O hết
=> nP2O5 2/5.nO2=2/5.0.24
=0.096mol
=>mP2O5 = 0,096.142
=13,632g
\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
- Ta có : \(V_{O_2}=\dfrac{V_{kk}}{5}=4,48\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
- Theo phương pháp đường chéo ta có :
=> Sau phản ứng O2 phản ứng hết, P còn dư ( dư 0,04 mol )
Vậy sau phản ứng photpho không cháy hết .
b, - Chất được tạo thành là P2O5 .
Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=11,36\left(g\right)\)
Câu 1:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màutrắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 1 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2\left(dktc\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,25 0,1
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)
⇒ P dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,25.2}{5}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,25.4}{5}\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P\left(dư\right)}=0,2.31=6,2\left(g\right)\)
\(m_{rắn}=14,2+6,2=20,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
đốt cháy 7,44g photpho trong bình chứa 6,16 lit khí oxi (đktc) tạo thành Điphotpho pentaoxit.Tính khối lượng chất tạo thành
nP = 7,44/31 = 0,24 (mol)
nO2 = 6,16/22,4 = 0,275 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,24/4 > 0,275/5 => P dư
nP2O5 = 0,275 : 5 . 2 = 0,11 (mol)
mP2O5 = 0,11 . 142 = 15,62 (g)
\(4P+5O_2->2P_2O_5\)
4 5 2
0,24 0,3 0,12 (mol)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n\text{×}M=0,12\text{×}\left(31\text{×}2+16\text{×}5\right)=0,12\text{×}142=17,04\left(g\right)\)
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Vậy P dư nen tính bài toán theo n O 2
Khối lượng P 2 O 5 thực tế thu được: 1,42.80% = 1,136(g)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit(P2O5) . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,3}{5}\) ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
`PTHH: 4P + 5O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2P_2 O_5`
`n_P = [ 6,2 ] / 31 = 0,2 (mol)`
`n_[O_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
Ta có: `[ 0,2 ] / 4 < [ 0,3 ] / 5`
`->P` hết ; `O_2` dư
Theo `PTHH` có: `n_[P_2 O_5] = 1 / 2 n_P = 1 / 2 . 0,2 = 0,1 (mol)`
`-> m_[P_2 O_5] = 0,1 . 142 = 14,2 (g)`
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính thể tích oxi đã phản ứng.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) Theo PTHH:
nO2=54nP=54.0,2=0,25nO2=54nP=54.0,2=0,25 (mol)
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là:
VO2=0,25.22,4=5,6VO2=0,25.22,4=5,6 (l)
b)
nP=6,231=0,2nP=6,231=0,2 (mol)
Theo PTHH:
nP2O5=12nP=12.0,2=0,1nP2O5=12nP=12.0,2=0,1 (mol)
Khối lượng P2O5P2O5 thu được sau phản ứng là:
mP2O5=0,1.142=14,2mP2O5=0,1.142=14,2 (g)
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,2-->0,25------>0,1
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
Đốt cháy agam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính a.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) \(PTHH:4P+5O_2\) → \(2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
⇒ \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,5=0,4\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH:
⇒ \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_p=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4 photpho trong bình chứa oxi tạo thành điphotpho pentaoxit
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng P2O5 tạo thành
a) \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
0,4-->0,5----->0,2
b) \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)