Câu 1. Điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp: 157% = ……..
1 điểm
157
15,7
1,57
0,157
Câu số 1: Cho: 1/10 tạ ......... 1/100 tấn. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..........
Câu số 2: Cho: 4kg = 1/......... yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...................
Câu số 3: Cho: 1/10 tạ = ......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ....................
Câu số 4: Cho: 15kg 25g = ......... g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..................
Câu số 5: Cho: 70kg = ......... g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .....................
Câu số 6: Cho: 180 yến = ......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..................
Câu số 7: Cho: 2300kg = ......... yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .................
Câu số 8: Cho: 2000 yến = ......... tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...............
ây tui đức minh số nhà 22 nè mà dương nhật minh đó kết bạn trang này ko
đây là toán mà em
Câu 1:
Cho: 10 – 2 < … + 4 < 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 2:
Cho: 10 – 3 + 2 = 6 – … + 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
Cho: 10 – … + 1 = 5 – 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Cho: 10 – 8 + 3 = 7 + … – 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 5:
Cho: 10 – … + 2 = 6 – 2 + 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 6:
Cho: 10 – … + 1 = 8 – 6 + 7.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 7:
Cho: 10 – 4 > … – 1 > 4 + 0.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 8:
Cho: 10 – 3 + 2 – 5 > 10 – … > 5 – 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 9:
Cho: 9 – 1 < 10 – … + 7 < 9 – 1 + 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 10:
Cho: 10 – 2 – 5 … 3 + 1 + 0.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 1 : 5
Câu 2 : 2
Câu 3 : 8
Câu 4 : 3
Câu 5 : 5
Câu 6 : 2
Câu 7 : 6
Câu 8 : 7
Câu 9 : 8
Câu 10 : <
1: 5
2: 2
3: 8
4: 3:
5: 5
6: 2
7: 6
8: 7
9: 8
10: <
~ Chúc bạn học tốt ~
ho: 10 – 3 + 2 = 6 – … + 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 2:
Cho: 10 – 2 < … + 4 < 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
Cho: 10 – 3 > … + 2 > 9 – 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Cho: 10 – … + 1 = 3 + 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 5:
Cho: 10 – … + 2 = 6 – 2 + 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 6:
Cho: … + 3 > 10 – 1 > 9 – 1.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 7:
Cho: 10 – 7 + … = 9 – 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 8:
Cho: 9 – 8 + 7 – 4 = 9 – ... + 5 – 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 9:
Cho: 10 – 2 – 5 … 3 + 1 + 0.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 10:
Cho: 10 – 3 – 3 … 8 – 7 + 2.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
câu 1 chỗ chấm là 2
câu 2 là 5
câu 3 là 4
câu 4 là 6
câu 5 là 5
câu 6 là 7
câu 7 là 4
câu 8 là 6
câu 9 là <
câu 10 là >
R A nh rảnh quớ bn ơi......rảnh đi hok đê.......Ai fan Noo tk mk ha.....I Love You forever, Noo.....
Câu 1 : 2.
Câu 2 : 5.
Câu 3 : 4.
Câu 4 : 6.
Câu 5 : 5.
Câu 6 : 7.
Câu 7 : 4.
Câu 8 : 6.
Câu 9 : <.
Câu 10 : >.
Câu 1: Điền dấu >,< hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(5\dfrac{1}{10}\) ....\(\dfrac{51}{11}\)
b) \(\dfrac{3}{10}\)....\(\dfrac{6}{11}\)
Câu 2: Điền số hoặc hốn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7m 9mm=..............................mm
b) 6ha 15dam\(^2\)=...........................ha
Câu 1:
a. $5\frac{1}{10}=5+\frac{1}{10}> 5=\frac{55}{11}> \frac{51}{11}$
Vậy dấu cần điền là >
b.
$\frac{3}{10}=\frac{6}{20}< \frac{6}{11}$
Câu 2:
a. $7m9mm = 7009mm$
$6ha15dam^2=6,15ha$
Câu 1:Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. 75dm3 = ... cm3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 7500 | B. 750 | C. 75000 | D. 0,75 |
Câu 2. 2,7 phút = ... giây. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 270 | B. 162 | C. 27 | D. 96 |
Câu 3. Kết quả của phép tính: 7 phút 25 giây + 4 phút 35 giây, là :
B
A. 50 giây | B. 11 phút 50 giây | C. 12 phút | D. 11phút |
I. Trắc nghiệm. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Cho phép đổi 150 phút = ... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 1,5 B. 2,5 C. 2,05 C. 2,15
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép đổi 2 giờ 15 phút = ... phút là:
A. 115 B. 120 C. 135 C. 215
Câu 3. Anh Ba về quê, đi xe khách hết 3 giờ 45 phút rồi đi xe máy hết 2 giờ 35 phút.
Thời gian anh Ba đi xe lửa và ô tô là:
A. 6 giờ 20 phút B. 1 giờ 10 phút C. 5 giờ 20 phút
Câu 4. An học Toán hết 45 phút 35 giây, ít hơn học Văn 25 phút 25 giây, vậy thời gian
An học Văn hết:
A. 1 phút 11 giây B. 1 giờ 11 phút C. 20 phút 20 giây
Câu 5. Xe khách khởi hành lúc 6 giờ 42 phút. Xe chạy hết 1 giờ 35 phút thì đến nơi.
Vậy xe đến nơi lúc:
A. 5 giờ 7 phút B. 8 giờ 17 phút C. 8 giờ 27 phút
Câu 6. Một vận động viên xe đạp lượt đi hết 27 phút 48 giây, lượt về người đó đi hết
29 phút 36 giây. Vậy cả đi và về, hết số thời gian là:
A. 57 phút 24 giây B. 1 phút 48 giây C. 57 phút 14 giây
Câu 7. Lúc 7 giờ 25 phút Hoa bắt đầu đi học. Thời gian đi học từ nhà Hoa đến trường
là 45 phút. Hỏi Hoa đến trường lúc mấy giờ?
A. 8 giờ B. 7 giờ 45 phút C. 8 giờ 10 phút D. 8 giờ 5 phút
Câu 8. Bình làm bài tập về nhà lúc 19 giờ 30 phút và hoàn thành bài tập lúc 21 giờ 15
phút. Hỏi Bình làm bài tập về nhà mất bao lâu?
A. 1 giờ 25 phút B. 1 giờ 45 phút C. 1 giờ 30 phút D. 45 phút
Câu 1:B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7,3 m3 = ... dm3 *
5 điểm
A. 0,073
B. 730
C. 7300
D. 73
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 75,3 m3 = ... cm3 *
5 điểm
A. 0,753
B. 753
C. 75300
D. 75300000
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5003,5 cm3 = ... dm3 *
5 điểm
A. 500,35
B. 50,035
C. 5,0035
D. 50035
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1/4 dm3 = ... m3 *
5 điểm
A. 25
B. 250
C. 0,25
D.0,00025
Câu 6: Điền dấu >; < ; = thích hợp vào chỗ chấm: 8m3 2dm3 ... 8,2m3 *
5 điểm
A. >
B. <
C. =
Câu 7: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 15dm; chiều cao 1,2m. Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là ………………m3 *
5 điểm
4320
4,32
43,2
432
Câu 8: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng bằng chiều 3/4 chiều dài, chiều cao 1,2m. Bể đang chứa 40% nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để bể đầy? (1dm3 = 1 lít) *
5 điểm
A. 3600 lít
B. 1440 lít
C. 2160 lít
D. 3,6 lít
Câu 9: Các hình lập phương được xếp theo quy luật như hình dưới đây. Vậy hình 10 có …………hình lập phương. *
5 điểm
A. 1000
B. 10
C. 100
D. 1 000 000
Câu 10: Một khối kim loại có thể tích 2dm3 cân nặng 15,6kg. Vậy 250cm3 kim loại đó nặng là …………………kg? *
5 điểm
A. 19,50
B. 1950
C. 1,95
D. 195
Câu 11: Chọn đáp án có các tên riêng trong đoạn thơ chưa đúng quy tắc viết hoa: Xôn xao Ghềnh ráng, Phương mai/Hát cùng Mũi én những bài ca vui/Sóng chiều vỗ mạn thuyền trôi/Bóng Hàn mặc Tử vẫn ngồi làm thơ. *
10 điểm
A. Ghềnh ráng, Phương mai, Mũi én, bài ca
B. Ghềnh ráng, Phương mai, mạn thuyền, Hàn mặc Tử
C. Ghềnh ráng, Phương mai, Mũi én, Sóng chiều
D. Ghềnh ráng, Phương mai, Mũi én, Hàn mặc Tử
Câu 12: Cặp quan hệ từ trong câu văn "Chẳng những nó không thông minh mà nó còn lười học." biểu thị mối quan hệ gì giữa các vế câu? *
10 điểm
A. Tăng tiến
B. Nguyên nhân - Kết quả
C. Điều kiện - Kết quả
D. Tương phản
Câu 13: Cặp quan hệ từ trong câu văn "Tuy nó không thông minh nhưng chăm học." biểu thị mối quan hệ gì giữa các vế câu? *
10 điểm
A. Giả thiết - Kết quả
B. Tăng tiến
C. Tương phản
D. Nguyên nhân - Kết quả
Câu 14: Câu ghép nào dưới đây biểu thị mối quan hệ tăng tiến? *
10 điểm
A. Do Linh luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ nên cô ấy luôn có được sự tin cậy từ mọi người.
B. Nếu Bình không tập trung học tập thì kì thi sắp tới sẽ khó đạt được số điểm như mong đợi.
C. Dù chiếc xe đạp đã cũ nhưng Trang vẫn luôn giữ gìn rất cẩn thận.
D. Hằng chẳng những chăm chỉ mà bạn ấy còn xinh đẹp.
Câu 15: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để có câu ghép: "....đường mưa rất trơn......Minh phải cẩn thận điều khiển xe đạp sao cho khỏi ngã." *
10 điểm
A. Vì - nên
B. Hễ - thì
C. Tuy - nhưng
D. Chẳng những - mà còn
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4; C
Câu 5: D
Câu 6: B
Câu 7: B
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cứ cách …năm là có một năm nhuận:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 10 phút = … phút:
A. 150 phút B. 170 phút C. 180 phút D. 190 phút
Câu 3: Một chiếc máy khâu được phát minh vào năm 1890. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XVIII B.Thế kì XX C. Thế kỉ XIX D.Thế kỉ XXI
Câu 4: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 168 phút = … giờ
A. 2,6 giờ B. 2,4 giờ C. 2 giờ D. 2,8 giờ
Câu 5: Ngày 23 tháng 7 năm 2017 là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 23 tháng 7 năm 2020 là thứ mấy?
A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật