chứng tỏ rằng 8n+2 - 5n+2 + 8n - 5n chia hết cho 65 và 120 với mọi số n nguyên dương
Chứng tỏ 8n+2-5n+2+8n-5n chia hết cho 65 và 120 với mọi số n nguyên dương
Ta có: \(8^{n+2}+8^n-5^{n+2}-5^n\)
\(=8^n\left(64+1\right)-5^n\left(5^2+1\right)\)
\(=8^n\cdot65-5^{n-1}\cdot130⋮65\)
Chứng tỏ rằng
a, (5n+7)(4n+6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
b,(8n+1)(6n+5) không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
a,cách 1: ta có: (5n+7)(4n+6)=(5n+7)(2n+3).2 chia hết cho 2
Vậy (5n+7)(4n+6) chia hết cho 2
Cách 2: Ta thấy:4n+6 có chữ số tận cùng là số chẵn=>(5n+7)(4n+6) có chữ số tận cùng là số chẵn.
mà các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì số đó chia het cho
vậy (5n+7)(4n+6) chia het cho (đpcm)
b,Ta thấy :8n+1 co chu so tan cung la so le(vi 8n co chu so tan cung la so chan,ma chan+le=le)
6n+5 co chu so tan cung la so le(vi 6n co chu so tan cung la so chan,ma chan+le=le)
từ 2 dieu tren=>(8n+1)(6n+5) co chu so tan cung la so le
vậy (8n+1)(6n+5) khong chia het cho 2 voi moi stn n
câu a bạn nên làm theo cách 2
Chứng tỏ rằng :
a) ( 5n + 7 ) x ( 4n + 6 ) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
b) ( 8n + 1 ) x ( 6n + 5 ) không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
Bài 1 : Chứng tỏ rằng :
a : (5n+7) . (4n+6 ) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên
b : (8n+1 ) . 6n+5 ) không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên
a) (5n + 7).(4n + 6) = (5n + 7).2.(2n + 3) chia hết cho 2
b) Do 8n + 1 là số lẻ; 6n + 5 là số lẻ => (8n + 1).(6n + 5) là số lẻ, không chia hết cho 2
Chứng tỏ rằng:
a) (5n+7) . (4n+6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên
b) (8n +1) .(6n+5) không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên
nhanh mình tick cho nhé!
a/ \(\left(5n+7\right)\left(4n+6\right)=5n\left(4n+6\right)+7\left(4n+6\right)=20n^2+58n+42\)
Với \(n\varepsilon N\) thì : \(20n^2+58n+42⋮2\)
\(\Leftrightarrow\left(5n+7\right)\left(4n+6\right)⋮2\) với mọi n
b/ \(\left(8n+1\right)\left(6n+5\right)=8n\left(6n+5\right)+\left(6n+5\right)=48n^2+46n+5\)
Với mọi n \(n\in N\) thì : \(42=48n^2+46n⋮2\); \(5⋮2̸\)
\(\Leftrightarrow48n^2+46n+5⋮2̸\)
\(\Leftrightarrow\left(8n+1\right)\left(6n+5\right)⋮2̸\)
chứng tỏ rằng
a) (5n + 7) (4n + 6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
b) (8n + 1) (6n + 5) không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
biết n là các số (1+2+3+4 . . . vô tận )
a) Xét 3 t/h của x :
+) Xét n là số lẻ => ( 5n + 7 ) là số chẵn => ( 5n + 7 ) ( 4n + 6 ) chia hết cho 2
+) Xét n là số chẵn => ( 4n + 6 ) là số chẵn => ( 5n + 7 ) ( 4n + 6 ) chia hết cho 2
+) Xét n bằng 0 => ( 4n + 6 ) là số chẵn => ( 5n + 7 ) ( 4n + 6 ) chia hết cho 2
Vậy ta có đpcm
b) C.m tương tự câu a :
+) Với n lẻ thì ko có thừa số nào là số chẵn => ko chia hết cho 2
+) Với n chẵn thì cx ko có thừa số nào là số chẵn => ko chia hết cho 2
+) Với n = 0 thì cx ko có thừa số nào là số chẵn => ko chia hết cho 2
Vậy ta có đpcm
P.s : chỉ cần mỗi t/h đầu là có thể đpcm rồi, nhưng để đầy đủ thì cứ làm cả ra nha
a) (5n + 7) ( 4n + 6 ) = 20n^2 + 58n + 42
vì 20n^2 chia hết cho 2 , 58n chia hết cho 2 , 42 chia hết cho 2
=> (5n + 7) ( 4n + 6 ) chia hết cho 2 với mọi n
b) Tương tự : 48n^2 + 46n + 5
vì 5 không chia hết cho 2 nên 48n^2 + 46n + 5 không chia hết cho 2
=> ( 8n +1) ( 6n +5 ) không chia hết cho 2với mọi n
Chứng tỏ rằng :
a) (5n+7).(4n+6) chia hết cho 2 với n thuộc N
b)(8n+1).(6n+5) không chia hêt cho 2 với n thuộc N
a) (5n+7).(4n+6) = 2.(5n+7).(2n+3)
Vậy (5n+7).(4n+6) chia hết cho 2 với n thuộc N
b)(8n+1).(6n+5)
ta có
8n là số chẳn
=>8n+1 là số lẽ
hay 8n+1 không chia hết cho 2
lại có:
6n là số chẵn
=>6n+5 là số lẽ
hay 6n+5 không chia hết cho 2
suy ra (8n+1).(6n+5) không chia hêt cho 2 với n thuộc N
a)Ta có:(5n+7)(4n+6)=2.(5n+7)(2n+3) chia hết cho 2 với mọi n thuộc N(đpcm)
b)Do 8n là số chẵn với mọi n thuộc N=>8n+1 là số lẻ
Tương tự 6n+5 cũng là số lẻ
Mà tích 2 số lẻ là 1 số lẻ
Do tích 2 số lẻ không chia hết cho 2 nên
(8n+1)(6n+5) không chia hết cho 2 với mọi n thuộc N
Cho hỏi "tran vu lan phuong": Câu này bạn lấy ở đâu thế?
B1) Chứng tỏ 2 số 2n + 3 và 3n + 5 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi n thuộc tập hợp N*
B2) Cho 5n + 6 và 8n+ 7. Tìm ƯCLN của chúng với mọi n thuộc tập N.
Gọi d là UCLN(2n+3,3n+5)
\(\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\\3n+5⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2n+3\right)⋮d\\2\left(3n+5\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n+9⋮d\\6n+10⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(6n+10\right)-\left(6n+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
=>d = 1
=>UCLN(2n+3,3n+5) = 1
=>2n+3 và 3n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là UCLN(5n+6,8n+7)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5n+6⋮d\\8n+7⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}8\left(5n+6\right)⋮d\\5\left(8n+7\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}40n+48⋮d\\40n+35⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(40n+48\right)-\left(40n+35\right)⋮d\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1;13\right\}\)
Để \(\left(5n+6,8n+7\right)=1\)thì \(d\ne13\)
=> UCLN(5n+6,8n+7) = 1
B1) Gọi d là UCLN của (2n+3) và (3n+5)
Ta có: (2n+3):d và (3n+5):d => 3(2n+3):d và 2(3n+5):d
=> 2(3n+5)-3(2n+3):d <=> (6n+10-6n-9):d <=> 1:d. Do đó UCLN của 2 số đó là 1
Vậy chúng là 2 số nguyên tố cùng nhau.
B2) Cách giải tương tự.
Bài tập 1: Tìm tất cả các ước chung của 5n + 2 và 8n + 1
Bài tập 2: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì hai số 2n+1 và 3n+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
BT:chứng minh rằng :
a,(5n+7).(4n+6)chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n
b,(8n+1).(6n+5)ko chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n