nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí õi dư. sau Phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn. mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với đ HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dd A. cô cạn A thì thu đc m gam muối Clorua khan. tính V và m
Nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí Oxi dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn . Mặt khác cho hỗn hợp các kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn A thì thu được mg muối Clorua khan. Tính V và m ?
Gọi số mol Al, Mg, Na là a, b,c (mol)
- Xét TN1:
\(n_{O_2}=\dfrac{17-10,2}{32}=0,2125\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b
4Na + O2 --to--> 2Na2O
c--->0,25c
=> 0,75a + 0,5b + 0,25c = 0,2125
- Xét TN2:
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------->a----->1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b------------->b------>b
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
c-------------->c---->0,5c
nH2 = 1,5a + b + 0,5c = 0,2125.2 = 0,425 (mol)
=> V = 0,425.22,4 = 9,52 (l)
Có: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,425.2=0,85\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> 10,2 + 0,85.36,5 = m + 0,425.2
=> m = 40,375 (g)
Nung 2,48 gam hỗn hợp X gồm Na, Mg, Al trong khí oxi dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Mặt khác, cho 4,96 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối clorua khan.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính V, m?
a)
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 4,08 - 2,48 = 1,6(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)$
Đốt 2,48 gam X cần 0,05 mol $O_2$
Suy ra, đốt 4,96 gam X cần 0,1 mol $O_2$
Mà : \(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=n_{O_2}=0,1\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=2\left(\dfrac{1}{4}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\right)=2.0,1=0,2\)$V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 4,96 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 19,16(gam)$
Câu IV.
1. Cho 5,6g hỗn hợp Mg, Zn, Al tác dụng với 100g dung dịch HCl 25,55% . Hỗn hợp kim loại có bị hoà tan hết không? Vì sao?
2. Nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí Oxi dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn . Mặt khác cho hỗn hợp các kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn A thì thu được mg muối Clorua khan. Tính V và m ?
1)
mHCl = 25,55.100/100=25,55(g)
=> nHCl = 25,55/36,5=0,7(mol)
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
+Giả sử trong hh chỉ có Mg
nMg = 5,624=0,235,624=0,23 mol
Pt: Mg +......2HCl
0,23 mol-> 0,46 mol < 0,7 (mol)
=> HCl dư
<=> Hh Mg, Zn, Al bị hòa tan hết
Bài 1:
Nung 10,2 g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khi O2 dư. Sau phản ứng kết thúc thu dc 17g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp trên td với HCl dư thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn dung dich A thì thu dc m gam muối clorua khan. Tinh V và m
Cho 20,4 g hỗn hợp Al, Mg, Na đốt cháy trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 34g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác, cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với axit HCl dư thấy thoát ra V(l) khí và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m (g) muối khan. Tính V và m. (có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tố thì càng tốt ạ)
Mong mọi người giúp e vơi, e cần gấp ý ạ
\(BTKL:\)
\(m_{O_2}=34-20.4=13.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13.6}{32}=0.425\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\)
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.425=0.85\left(mol\right)\)
\(BTNTH:\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0.85=1.7\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=m_{Kl}+m_{Cl^-}=20.4+1.7\cdot35.5=80.75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,1gam hh A gồm Mg,Al trong khí oxi dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 9,1gam hỗn hợp chất rắn B.Cho 5,1gam hh A trên tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra V lít khí(dktc)Tính V
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b--------------->0,5b
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
a---------------->a
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\40a+102b=9,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)\
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1----------------------------->0,1
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)+3H_2\uparrow\)
0,1----------------------------------->0,15
=> V = (0,1 + 0,15).22,4 = 5,6 (l)
Nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí oxi dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp các kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn A thì thu được m gam mưới clorua khan. Tính V và m.
4Al+3O2--->2Al2O3
2Mg+O2--->2MgO
4Na+O2--->2Na2O
mO2=m chất rắn-mhh=17-10,2=6,8(g)
=>nO2=6,8/32=0,2125(mol)
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
2Na+2HCl--->2NaCl+H2
Theo pt: nH2=2nO2=2.0,2125=0,425(mol)
=>VH2=0,425.22,4=9,52(l)
Theo pt: nHCl=2nH2=2.0,425=0,85(mol)
=>nCl-=0,85(mol)
=>mCl-=0,85.35,5=30,175(g)
m muối=m kim loại +mCl-=10,2+30,175=40,375(g)
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Đặt a, b, c là số mol Mg, Al, Fe
-> mA = 24a + 27b + 56c = 4,3
Với NaOH =>; nH2 = 1,5b = 0,075
Với HCl =>; nH2 = a + 1,5b + c = 0,135
=>a = 0,01; b = 0,05; c = 0,05
=> A gồm Mg (5,47%), Al (30,75%) và Fe (63,78%)
Al(OH)3 tan trong NaOH dư nên chất rắn còn lại gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5c)
=> m rắn = 4,4 gam
Dễ thấy b = c = 5a nên trong x gam A chứa Mg (y), Al (5y) và Fe (5y)
Bảo toàn electron: 2y + 3.5y + 2.5y = 0,6.3
=>y = 1/15
=>x = 439/15 gam
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Cs
B. Na.
C. K
D. Li
Đáp án C
2MHCO3 → t 0 M2CO3 + CO2 + H2O
x →0,5x →0,5x
mrắngiảm = mCO2 + mH2O
=> (20,29 – 18,74) = 44. 0,5x + 0,5.18
=> x = 0,05 (mol)
Chất rắn thu được gồm: M2CO3 và MCl
nHCl = 0,5 (mol); nCO2 = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol) nAgCl = 74,62:143,5 = 0,52 (mol)
BTNT Cl => nMCl = nAgCl - nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol)
BTNT C => nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
BTKL mX = 0,1( 2M + 60) + 0,05( M + 61) + 0,02 ( M + 35,5) = 20,29 (g)
=> M = 39 (K)
Đáp án C
Chú ý:
Muối của kim loại kiềm M2CO3 sẽ không bị nhiệt phân