dựa vào biểu đồ dưới đây Em hãy nhận xét về dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2018 địa lí 6 kntt
Dựa vào hình 1.2 trong SGK địa lý 7 , em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm 1804; 1927,1974,1999
dựa vào hình ( sgk/t180) hãy phân tích về tình hình ra tăng dân số từ năm 1804 đến năm 2018
-1804 – 1927 (123 năm)
Từ 1 tỉ dân lên 2 tỉ dân
-1927 – 1960 (33 năm)
Từ 2 tỉ dân lên 3 tỉ dân
-1960 – 1974 (14 năm)
Từ 3 tỉ dân lên 4 tỉ dân
-1974 – 1987 (13 năm)
Từ 4 tỉ dân lên 5 tỉ dân
-1987 – 1999 (12 năm)
Từ 5 tỉ dân lên 6 tỉ dân
-1999 – 2011 (12 năm)
Từ 6 tỉ dân lên 7 tỉ dân
-2011 – 2018 (7 năm)
Từ 7 tỉ dân lên 7,6 tỉ dân
Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm 1804; 1927,1974,1999
Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm 1804; 1927
Đây là tiêng anh mà,sao lại đi hỏi địa lí
Muốn hỏi địa lí thì sang bên hỏi sao lại hỏi bên phần tiếng anh
Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm 1804; 1927,
dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
B. Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.
C. Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.
D. Nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.
Chọn đáp án D
Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam có thể rút ra các nhận xét sau:
+ Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.
+ Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.
+ Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
+ Hiện nay gia tăng dân số nước ta đang giảm dần.
Như vậy, nhận xét không đúng là nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.
Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
B. Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.
C. Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.
D. Nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.
Chọn đáp án D
Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam có thể rút ra các nhận xét sau:
+ Từ năm 1960 – 2007 dân số nước ta tăng liên tục.
+ Từ năm 1989 đến nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại.
+ Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
+ Hiện nay gia tăng dân số nước ta đang giảm dần.
Như vậy, nhận xét không đúng là nước ta vẫn trong tình trạng bùng nổ dân số.
Cho biểu đồ:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014?
A. Mật độ dân số châu Âu lớn thứ hai.
B. Mật độ dân số châu Mĩ nhỏ nhất.
C. Mật độ dân số châu Phi tăng nhiều nhất.
D. Mật độ dân số châu Đại Dương tăng nhanh nhất.