Trong hình bên có mấy hình bình hành:
A. 4 B, 5 C. 3 D. 7
1.Chu vi của hình tròn có đường kính 6dm là:....................dm
2.Trong hình bên,AH là đường cao của mấy hình tam giác ?.
A.3 hình
B.4 hình
C.5 hình
D.6 hình
Câu 1 : 18, 84 dm
Câu 2 ( ko có hình )
Câu 1: `P=6×3,14=18,84(dm)`
2.Trong hình bên,AH là đường cao của mấy hình tam giác ?.
A.3 hình
B.4 hình
C.5 hình
D.6 hình
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G(3;1) và đỉnh B(-1;0). Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành:
A) D(4;1)
B) D(11;3)
C) \(D\left(6;\dfrac{3}{2}\right)\)
D) D(8;2)
------------------
giúp tớ kèm theo lời giải thích với, cảm ơn các bạn
Trong mặt phẳng tọ độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G(3;1) và đỉnh B(-1;0). Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành:
A) D(4;1)
B) D(11;3)
C) \(D\left(6;\dfrac{3}{2}\right)\)
D) D(8;2)
------------------
giúp tớ kèm theo lời giải thích với, cảm ơn các bạn
G là trọng tâm tam giác ABC
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=\dfrac{x_A-1+x_C}{3}\\1=\dfrac{y_A+0+y_C}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_C=10\\y_A+y_C=3\end{matrix}\right.\)
Gọi I là giao điểm của AC và BD.
ABCD là hình bình hành
\(\Rightarrow\) I là trung điểm của AC, I là trung điểm của BD.
I là trung điểm của AC \(\Rightarrow I\left(5;\dfrac{3}{2}\right)\).
I là trung điểm của BD
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5=\dfrac{-1+x_D}{2}\\\dfrac{3}{2}=\dfrac{0+y_D}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_D=11\\y_D=3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow D\left(11;3\right)\).
. Tính chất nào sâu đây không phải tính chất của hình bình hành:
A. Hai cạnh đối song song với nhau
B. Hai cạnh đối bằng nhau
C. Hai góc đối bằng nhau
D. Hai đường chéo bằng nhau
D
HBH 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
1.Trong hình bên,AH là đường cao của mấy hình tam giác?
A.3 hình
B.4 hình
C.5 hình D.6 hình
Giúp mk nhé!
vKhoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm, BC = 4cm.
Trong hình vẽ bên có mấy hình tam giác có
chiều cao bằng 4cm?
A. 2 hình B. 3 hình
C. 4 hình D. 5 hình
Bài 1
a)5x7 phần 15 b)8:16 phần 23 c)8 phần 15 :5
d)15 phần 19 x3
Bài 2 :
3x4/9+2/3-7/18
7/10x2/3-1/4
9/8-7/8:5/6
2/3+1/2:3/2-11/24
Bài 3 Một hình bình hành có chiều cao 3/5m độ dài đáy gập 2 lần chiều cao,cạnh bên là 4/5m tính chu vi và diện tích của hình bình hành đó.
trong các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác đều, hình vuông. Số hình có trục đối xứng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ta có:
Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.
Hình thang cân có 1 trục đối xứng.
Hình bình hành không có trục đối xứng.
Hình thoi có 2 trục đối xứng.
Hình tam giác đều có 3 trục đối xứng.
Hình vuông có 4 trục đối xứng.
\(\Rightarrow\) Chọn đáp án C.
\(#Nulc`\)
Bài 3. Một hình bình hành có chiều cao là 5/7 m. Độ dài đáy gấp hai lần chiều cao, cạnh bên là 6/7m. Tính chu vi của hình bình hành.
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 7/4 x 11/21 + 11/21 x 5/4 =
b) 23/14 x 6/13 - 9/14 x 6/13 =
Bài 4:
a: \(=\dfrac{11}{21}\left(\dfrac{7}{4}+\dfrac{5}{4}\right)=\dfrac{11}{21}\cdot3=\dfrac{11}{7}\)
b: \(=\dfrac{6}{13}\left(\dfrac{23}{14}-\dfrac{9}{14}\right)=\dfrac{6}{13}\)