Công thức tính độ tan,C\(_{^{^o}/_o}\),C\(_{_M}\), các công thức chuyển đổi m, n, V.
a) Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích và lượng chất(giải thích)
b) Công thức tính tỉ khối của chất khí(gồm khí A so với khí B và khí A so với KK)
c) Công thức tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch
a)
Số mol $n = \dfrac{m}{M}$
Thể tích : $V = 22,4.n = 22,4.\dfrac{m}{M}$
Tính khối lượng : $m = \dfrac{V}{22,4}/M$
Lượng chất : $M = \dfrac{m.22,4}{V}$
b)
\(d_{A/B} = \dfrac{M_A}{M_B}\\ d_{A/không\ khí} = \dfrac{M_A}{M_{không\ khí}} = \dfrac{M_A}{29}\)
c)
\(C\% = \dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ dịch}}.100\%\\ C_M = \dfrac{n}{V}\)
khi sao chép ( hay di chuyển ) công thức, vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức ...
A. Thay dổi B. Không thay đổi
Viết công thức tính: độ tan, nồng độ %, nồng độ mol và giải thích các đại lượng trong công thức.
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
C% là nồng nộ phần trăm (%)
mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
\(C_M=\dfrac{n}{V_{\text{DD}}}\)
CM : nồng nộ mol ( M hoặc mol/l)
n : số mol chất tan (mol)
Vdd : thể tích dung dịch (l)
Ở nước ta nhiệt độ được tính theo độ C(Celius), ở Mỹ nhiệt độ được tính theo độ F(Fahrenheit). Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = 9/5C+32 ( F và C là số độ F và số độ C tương ứng)
Hôm nay nhiệt độ ngoài trời của thành phố Hồ Chí Minh là 35oC tương ứng bao nhiêu độ F? Lập công thức đổi F sang độ C.
Giải
35độC tương ứng với độ F là :
F = 9/5 * 35 + 32
F = 95 độ
Công thức đổi từ độ F sang độ C là :
F = 9/5 * C + 32
9/5 * C = F - 32
C = ( F - 32 ) : 9/5
C = ( F - 32 ) * 5/9
C = 5/9 * ( F - 32 )
Vậy .....
Nhiệt độ F ở thành phố Hồ Chí Minh là:
\(\frac{9}{5}\cdot35+32=95\)(độ F)
Vậy nhiệt độ thành phố Hồ Chí Minh ơ độ F là 95 độ F.
Công thức đổi từ độ F sang độ C: \(C=\left(F-32\right):\frac{9}{5}.\)
Câu 21: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n =V. 24,79
B. n= 24,79/V
C. n = V/ 24,79
D. n. V = 24,79
Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích của chất khí. Viết các công thức tính tỷ khối của chất khí. Giải thích các đại lượng.
\(\begin{cases} n=\dfrac{m}{M}(mol)\\ m=n.M(g)\\ M=\dfrac{m}{n}(g/mol)\\ \end{cases}\\ \begin{cases} n=\dfrac{V}{22,4}(mol)\\ V=n.22,4(l)\\ \end{cases}\\ d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B};d_{A/kk}=\dfrac{M_A}{29}\)
Với n là số mol của chất, m là khối lượng chất, M là khối lượng mol của chất và V là thể tích chất ở đktc
- Công thức tính vận tốc trong CĐTĐ: 𝒗 = ; Công thức tính chu vi đường tròn: C = ______ - Đổi số đo góc từ đơn vị độ qua rad: 360o = ______ rad
- Công thức tính vận tốc trong CĐTĐ: 𝒗 = ; Công thức tính chu vi đường tròn: C = ______ - Đổi số đo góc từ đơn vị độ qua rad: 360o = ______ rad
Từ bảng 4.1, rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đkc).
\(k_1=\dfrac{V_1}{n_1}=\dfrac{4,958}{0,2}=24,790\\ k_2=\dfrac{V_2}{n_2}=\dfrac{12,395}{0,5}=24,790\\ k_3=\dfrac{V_3}{n_3}=\dfrac{24,790}{1}=24,790\\ k_4=\dfrac{V_4}{n_4}=\dfrac{49,580}{2}=24,790\\ Vậy:k_1=k_2=k_3=k_4=24,79\\ \Rightarrow n=\dfrac{V_{\left(đkc\right)}}{24,79}\)