trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M vs 3 dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 2 l dung dịch đường 0,5 mol/l với 3 l dung dịch đường 1 mol/l. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Gọi nồng độ mol của đường tạo thành la x.
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
\(\dfrac{1-x}{x-0,5}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=0,8M\)
cách 2
\(n_{dd1}=2.0,5=1mol\)
\(n_{dd2}=3.1=3mol\)
\(C_M=\dfrac{1+3}{2+3}=0,8\)
Trộn 4l dung dịch đường glucazo 1M với 4l dung dịch đường 1,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Trộn 1,5 lít dung dịch NaOH 2M với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch thu được. Help me.
\(n_{NaOH\left(tổng\right)}=2.1,5+0,5.1=3,5\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=1,5+0,5=2\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddNaOH}=\dfrac{3,5}{2}=1,75\left(M\right)\)
Bài 2. Trộn 200 ml dd NaOH 0,5 M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau khi trộn và pH của dung dịch
\(n_{OH^-}=0,5.0,2+0,2.2.0,3=0,22\left(mol\right)\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,22}{0,5}=0,44M\)
\(n_{Na^+}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\Rightarrow\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\Rightarrow\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
B nha bạn
cách làm
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
Hình như là 0,8M á
trộn 3 lít dung dịch muối ăn 0,2m với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3m . Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn
Ta có: \(n_{NaCl\left(1\right)}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl\left(2\right)}=4.0,3=1,2\left(mol\right)\)
⇒ ΣnNaCl = 0,6 + 1,2 = 1,8 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{1,8}{3+4}\approx0,257M\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn.
\(V_{\text{dd}}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ n_{HCl}=0,2.1+0,3.0,5=0,35\\ C_M=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\)
200ml = 0,2(l)
=> nHCl (1) = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
300ml = 0,3 (l)
=> nHCl(2) = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol)
=> CM (sau khi trộn) = n/V = (0,15+0,2) / (0,2+0,3 ) = 0,35 / 0,5 = 0,7 M
Trộn 2 lít dung dịch muối ăn 2,3M với 4 lít dung dịch muối ăn 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn?
\(C_{M\left(dd.sau.khi.trộn\right)}=\dfrac{2.2,3+4.2}{2+4}=2,1M\)