Pha m gam dung dịch KCl 20% vào 200 gam dung dịch KCl 50%, sau phản ứng thu được m2 gam dung dịch KCl 30%. Tính m và m2
cho m gam KOH tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư tạo thành dung dịch KCl 0,15M
a, Viết phương trình phản ứng
b, tính m
c, cho dung dịch KCl trên tác dụng với 2l dung dịch AgNO3 dư 20%so với lượng phản ứng. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng đọ mol các chất có trong dung dịch sau cùng
d, Lọc bỏ kết tủa cô cạn dung dịch thu đc bao nhiêu g muối khan
GIÚP MK VỚI :(
a) PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{KCl}=0,15\cdot0,5=0,075\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow m_{KOH}=0,075\cdot56=4,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{KCl}=0,075\left(mol\right)=n_{AgNO_3\left(p.ứ\right)}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot120\%-0,075=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgCl}=0,075\cdot143,5=10,7625\left(g\right)\\C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,075}{0,5+2}=0,03\left(M\right)\\C_{M_{AgNO_3\left(dư\right)}}=\dfrac{0,015}{2,5}=0,006\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
d) Coi như khi cô cạn không bị hao hụt muối
Ta có: \(m_{muối.khan}=m_{KNO_3}+m_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot101+0,015\cdot170=10,125\left(g\right)\)
2. Hoà tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối gồm NaCl , KCl , MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng lọc tách được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Cho 2 gam Mg vào dung dịch Y đến khi phản ứng kết thúc thu được a gam kết tủa Z và dung dịch T. Cho toàn bộ lượng kết tủa Z tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng của Z giảm 1,844 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch T, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 0,3 gam chất rắn E. Tính m, a và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 20 ml dung dịch KCl 2M vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,1 M .Số gam két tủa thu được là :
A . 0,7175 gam B. 5,75 gam C . 7,175 gam D . 57,5 gam
\(n_{KCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl\(\downarrow\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,04}{1}>\dfrac{0,005}{1}\) => KCl dư, AgNO3 hết
PTHH: KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl\(\downarrow\)
__________0,005---------------->0,005
=> mAgCl = 0,005.143,5 = 0,7175(g)
=> A
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
C%NaOH=\(\dfrac{20}{200}100\)=10%
2
mNaCl= 34g
=>C%NaCl=\(\dfrac{34}{200}.100\)=17%
3
m KOH=20g
=>C%=\(\dfrac{35}{15+200}\)=16,279%
4
C%KCl=\(\dfrac{25}{275}100\)=9,09%
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Mol: 0,1 0,1
mdd sau pứ = 7,45 + 200 = 207,45 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{207,45}=2,7\%\)
Vdd sau pứ = 1.200 = 200 (ml) = 0,2 (l)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
PT: 2KCl + 2H2O ---> 2KOH + Cl2 + H2
Ta có: \(m_{dd_{KOH}}=7,45+200=207,45\left(g\right)\)
Ta có: nKCl = \(\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nKOH = nKCl = 0,1(mol)
=> mKOH = 0,1.56 = 5,6(g)
=> C% = \(\dfrac{5,6}{207,45}.100\%=2,67\%\)
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
Bn xem link này nha: https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-745-gam-kcl-vao-200-dung-dich-h2o-thu-duoc-dung-dich-a-tinh-nong-do-va-mol-cua-dung-dich-a.1978686956568
Biết độ tan của muối KCl ở 20°C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50 gam KCl trong 130 gam nước được làm lạnh về 20°C. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch.
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
ở 20°C, 100 g nước hoà tan được 34 g KCl.
Vậy, ở 20°C, 130 g nước hoà tan được :
34×130/100=44,2(g) KClO3
Khi hạ nhiệt độ của dung dịch KCl xuống 20°c, ta có những kết quả :
a) Khối lượng KCl tan trong dung dịch là 44,2 g.
b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là :
mKCl=60–44,2=5,8(g)
Phải lấy bao nhiêu gam dung dịch KCL 15% và bao nhiêu gam dung dịch KCL 25% để pha chế 50g dung dịch KCL 20%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\Rightarrow\dfrac{m_{ddKCl15\%}}{m_{ddKCl25\%}}=1\)
\(\Rightarrow m_{ddKCl15\%}=m_{ddKCl25\%}=\dfrac{50}{2}=25\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80
B. 40,92
C. 47,40
D. 49,53