khi đốt cháy 2,9gam một chất hữu cơ A thu đc 8,8 g khí CO2 ; 4,5 g H2O.Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 l khí A có khối lượng 5,8g . Hãy xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có
Đốt cháy 2,8 g hợp chất hữu cơ A thu đc 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O. Bt tỉ khối của A vs H2 là 14. Hỏi hợp chất hữu cơ A có nhữg nguyên tố nào. Xác định côg thức phân tử của A.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng bebzen trong phân tử.
(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Chọn C.
(a) Sai, X có thể là xicloankan.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, ví dụ HCOOH và C2H5OH có cùng M = 46 nhưng không phải đồng phân.
(e) Sai, phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm.
(g) Sai, chất này có k = 2, để chứa vòng benzen thì
(h) Sai, phenol có tính axit yếu nên không đổi màu quỳ tím.
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C 5 H 14 N 2
B. C 5 H 14 O 2 N
C. C 5 H 14 O N 2
D. C 5 H 14 O 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với m C O 2 : m H 2 O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là
A. C4H6O
B. C8H8O
C. C8H8.
D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với M C O 2 = m H 2 O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
A. C2H2.
B. C8H8O.
C. C8H8.
D. C4H6O.
Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO và CO2. Trình bày phương pháp hoá học để thu được từng khí nguyên chất
ta sục qua Ca(OH)2
- thu đc CO tinh khiết
- sau đó lọc kết tủa , sau đó nung thu đc CO2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
CaCO3-to>CaO+H2O
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
A. C5H14N2
B. C5H14O2N
C. C5H14O2N2
D. C5H14ON2.
đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g Co2 và 27g nước
a,Trong A có những nguyên tố nào ?
b, Xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A so với hiđro là 23
a, Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-3-12}{16}=0,5\left(mol\right)\)
A có chứa C, H và O
b, \(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CTPT:C_xH_yO_z\\ x:y:z=1:3:0,5=2:6:1\\ CTPT:C_2H_6O\)
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba OH 2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba OH 2
A. giảm 8,65 gam
B. giảm 19,7 gam
C. tăng 11,05 gam
D. giảm 18,5 gam
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam