Hòa tan 9,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc
phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Khối lượng Mg và Al trong hỗn hợp X là
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam
B. 103,85 gam
C. 25,95 gam
D. 77,86 gam
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Đáp án A.
Số mol của Hiđro bằng: n H 2 = 8 , 736 22 , 4 = 0 , 39 ( m o l )
Lại có n H C l = 500 1000 . 1 = 0 , 5 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 500 1000 . 0 , 28 = 0 , 14 ( m o l )
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 S O 4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam
B. 103,85 gam
C. 25,95 gam
D. 77,86 gam
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,02
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,08
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,02
Giải thích:
nMg = nMg(OH)2 = 0,23
Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,23), Al3+ (a), NH4+ (b), SO42- (0,48)
Bảo toàn điện tích => 3a + b + 0,23 . 2 = 0,48 . 2
m muối = 27a + 18b + 0,23.24 + 0,48.96 = 56,28
=> a = 0,16 và b = 0,02
Trong X: nO = 0,54; nCO32- = u và nNO3- = v
mX = 0,16 . 27 + 0,23 . 24 + 60u + 62v = 20,76
nO = 3u + 3v = 0,54
=> u = 0,12 và V = 0,06
Đặt y, z là số mol N2 và H2 trong Z.
nZ = 0,12+ y + z = 0,2(1)
Bảo toàn N => 0,06 + x = 0,02 + 2y (2)
nH+ = x + 0,96 = 12y + 2z + 0,02 . 10 + 0,12 . 2 (3)
(1)(2)(3) => x = 0,04; y = 0,04; z = 0,04
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 0,02
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,08
Chọn đáp án B
Lập sơ đồ:
NaOH dư ⇒ kết tủa chỉ có Mg(OH)2 → nMg2+ = 13,34 ÷ 58 = 0,23 mol.
Gọi nAl3+ = a; nNH4+ = b. Bảo toàn diện tích: 0,23 × 2 + 3a + b = 0,48 × 2
mY = 0,23 × 24 + 27a + 18b + 0,48 × 96 = 56,28
Giải hệ có: a = 0,16 mol; b = 0,02 mol.
Đặt nCO3 = c mol; nNO3 = d mol.nNO = 20,76 × 0,41618 ÷ 16 = 0,54 = 3c + 3d
mX = 20,76 = 0,23 × 24 + 0,16 × 27 + 60c + 62d ⇒ c = 0,12 mol; d = 0,06 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2 = (0,06 + x – 0,02) ÷ 2 = 0,5x + 0,02
Gọi nH2 = y → nZ = 0,2 mol = 0,5x + 0,02 + y + 0,12
nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nCO3 → 0,96 + x = 12.(0,5x + 0,02) + 2y + 0,44
⇒ x = y = 0,04 mol.
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,024
B. 0,096
C. 0,048
D. 0,072
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm M g , A l , A l 2 O 3 và M g O bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2 S O 4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5
B. 74,8
C. 74,3
D. 75,3
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3. Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,50 lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được (m + 108,48) gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 2,424
B. 2,250
C. 2,725
D. 2,135