Với một bánh xe quay với gia tốc góc không đổi quanh một trục qua tâm của nó, tỉ số tốc độ của một điểm trên vành bánh xe với tốc độ của một điểm nằm giữa vành và tâm, bằng: A. 1 B. 2 C. 1/2 D. 4
Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Tìm: 1. Tần số và chu kỳ quay. 2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe. 3. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên nằm trên vành bánh xe.
1.Bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2s\(\Rightarrow\) \(f=\dfrac{2}{100}=0,02\)vòng/s
Tần số quay của bánh xe: \(f=50\) vòng/s
Chu kì quay: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{50}s\)
2.Vận tốc góc của 1 điểm trên vành bánh xe: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=100\pi\) rad/s
Vận tốc dài của 1 điểm trên vành bánh xe: \(v=\omega.r=100\pi.0,6=60\pi\) m/s
3. Gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên vành bánh xe:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{\left(60\pi\right)^2}{0,6}\approx59217,63\) m/s2
Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có R = 50cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết 1 vòng là 0,2s. Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa
Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có R = 50cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết 1 vòng là 0,2s. Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa
A. ω A = 20π rad/s, ω B = 30π rad/s; v A = 12,61 m/s; v B = 7,654 m/s
B. ω A = 10π rad/s, ω B = 10π rad/s; v A = 15,71 m/s; v B = 7,854 m/s
C. ω A = 30π rad/s, ω B = 20π rad/s, v A = 12,71 m/s; v B = 7,454 m/s
D. ω A = 40π rad/s, ω B = 10π rad/s, v A = 14,71 m/s; v B = 7,854 m/s
Chọn đáp án B
+ Theo bài ra ta có R A = 50cm
Suy ra R B = 25 c m
+ Điểm A: (m/s)
+ Điểm B: (m/s)
Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có R = 50cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết 1 vòng là 0,2s. Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.
Một ôtô có bánh xe bán kính 30 cm, chuyển động đều với tốc độ 64,8 km/h. Tính tốc độ góc, chu kì quay của bánh xe và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe
R=30cm=0,3m
v=64,8km/h=18m/s
Tốc độ góc của 1 điểm trên vành ngoài bánh xe:
\(\text{ω}=\dfrac{v}{R}=\dfrac{18}{0,3}=60\) (rad/s)
Chu kì quay của bánh xe:
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}=\dfrac{2\text{π}}{60}=\dfrac{\text{π}}{30}\) (s)
Gia tốc hướng tâm của điểm đó:
\(a_{ht}=\text{ω}^2R=60^2.0,3=1080\) (m/s2)
Một bánh xe bán kính 10 cm, lúc đầu đứng yên và sau đó quay quanh trục đối xứng của nó với gia tốc góc bằng 1,57 rad/s2 . Gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh xe sau 1 phút ?
Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Bánh xe quay đều 8 vòng mỗi giây.
a) Tóm tắt.
b) Tính chu kỳ, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của điểm đó.
c) Biết rằng cứ đi hết 1km thì tốc kế sẽ nhảy thêm 1 số, tính số vòng quay cần thiết của bánh xe để tốc kế tăng thêm 1km.
(2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π ² = 10.
Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
mn chỉ em câu này với ạ
Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm chu kỳ, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe
+ Tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe: