Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l( gọi là dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này CM của dung dịch là 0,1M. Tính A?
Cho 16 dd HCl nồng độ a mol(gọi là dung dịch A),thêm nước vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml,lúc này nồng độ mol của đ là 0,1M. Hãy tìm a?
CMHCl trong 16ml dung dịch : 0,016 x a = 0,2 x 0,1 a = 1,25 M
Có 16ml dung dịch HCl nồng độ 1,23M(dung dịch A)
a)Cần phải thêm bao nhieeu ml nước vào dung dịch A để được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Có 16ml dung dịch HCl nồng độ 1,23M(dung dịch A)
a)Cần phải thêm bao nhieeu ml nước vào dung dịch A để được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Có 16ml dung dịch HCl nồng độ 1,23M(dung dịch A)
a)Cần phải thêm bao nhieeu ml nước vào dung dịch A để được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Trong một bình kín có chứa khí CO và CO2.Khi phân tích thấy có 0,6g cacbon và 1,792 lít oxi (đktc ).Tỷ lệ số mol CO và CO2 trong bình là bao nhiêu.(lm cau ny tz vs)
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
a)
b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là
VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.
VH2O = 500 - 200 = 300ml H2O.
Có 16ml dd HCl nồng độ a mol (gọi là dung dịch A), thêm nước vào dd A cho đến khi thể tích dd lad 200ml lúc này nồng độ mol của dd là 0,1M hãy tìm a
\(n_{HCl}\left(trươc\right)=0,016a\left(mol\right)\)
Khi thêm nước vào dd A cho đến khi thể tích dd là 200ml thì lượng HCl có trong dung dich không thay đổi
\(\Rightarrow n_{HCl}\left(sau\right)=0,016a\left(mol\right)\)
Sau khi thêm nước vào đến khi thể tích dung dich là 200ml thì có nồng độ là 0,1M
Ta có: \(0,1=\dfrac{0,016a}{0,2}\)
\(\Rightarrow a=1,25\)
Vậy dung dich HCl trước khi thêm nước vào có nông độ là 1,25M
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước đc dung dịch A.
a)Tín nồng độ mol/l của dung dịch A.
b)tính thể tích dung dịch H2SO4 20%,khối lượng riêng là 1,14g/ml cần để trung hòa dung dịch A.
c)Tính nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch sau khi trung hòa.
d)Hỏi phải thêm bao nhiêu lit nước vào 2l dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M
Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.
Hãy xác định nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Nồng độ % của dung dịch Na2CO3.
Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3.
Nồng độ mol/l của dung dịch.
200ml = 0,2l.
Có 16ml dung dịch Hcl nồng độ x(mol/l)- dung dịch A, người ta thêm nuwowcsvaof dung dịch axit trên cho đến khi được 200ml thì thu được dung dịch mới có nồng độ 0.1M.
a) Tính x
b) Lấy 10ml dung dịch A cho tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0.85M thì thu được dung dịch B,tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B
Giải chi tiết hộ mk.Mơn........<3
a. ta có 0,2(l) dd HCl thì có nồng độ 0,1 M
=> 0,016(l) dd HCl thì có nồng độ x M
x= 0,016*0,1/0,2= 0,008 ( mol/lít)
b. ta có CM HCl (10 ml)= 0,01*0,1/0,2= 0,005 (mol)
=> nHCl= 0,005*0,01= 0,00005(mol);
nKOH= 0,015*0,85= 0,01275(mol);
HCl + KOH ---> KCl + H2O;
0,00005--0,00005-----0,00005-----0,00005 (mol)
theo pt: KOH dư. sản phẩm tính theo HCl.
mdd B= 0,01+ 0,015= 0,025 (g)
CM KCl= 0,00005/0,025= 0,002 (M);
CM KOH= ( 0,01275-0,00005)/0,025= 0,508(M).