Đun nóng 35,6g hỗn hợp Y gồm Zn,S( không có không khí) thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B. Tính khối lượng chất trong Y
Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:
A. 28%
B. 56%
C. 42%
D. 84%
Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là
A. 28%
B. 56%
C. 42%
D. 84%
Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y cñ tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,24 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đñ đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. (%Fe = 70%; %S = 30%)
b. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B. (C%H2SO4 = 6,695%; C%H2O2 = 2,392%)Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y cñ tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,24 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đñ đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. (%Fe = 70%; %S = 30%)
b. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B. (C%H2SO4 = 6,695%; C%H2O2 = 2,392%)
a) PTHH : Fe + S \(\rightarrow\) FeS
=> A gồm : Fe , FeS
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
FeS + 2 HCL -> FeCl2 + H2S
=> Y gồm : H2 , H2S
nY = n H2 + n H2S = 0,1 mol (I)
dY/H2 = 13 -> m Y = 2.nH2 + 34.n H2S = 13.2.0,1 = 2,6 g (II)
Từ (I),(II) => n H2 = 0,025 mol ; n H2S = 0,075 mol
Fe + 2 HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,025<---------------------0,025 mol
FeS + 2 HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
0,075<-------------------------0,075 mol
Ta có: n S = n Fe phản ứng = n FeS = 0,075 mol
=>m S =0,075.32 = 2,4 g
n Fe ban đầu = 0,075 + 0,025 = 0,1mol
=>m Fe=0,1.56 = 5,6 g
=> %m S = \(\dfrac{2,4}{2,4+5,6}.100=30\%\)
=> %m Fe = 100 - 70 = 30%
b ) 2 H2 + O2 \(\rightarrow\) 2 H2O
0,025-------------->0,025 mol
2 H2S + 3 O2 \(\rightarrow\) 2 SO2 + 2 H2O
0,075--------------->0,075--->0,075 mol
m H2O2 = 5,1 g -> n H2O2 = 0,15 mol
PTHH : SO2 + H2O2 \(\rightarrow\) H2SO4
Ban đầu :0,075---->0,15 mol
Phản ứng:0,075--->0,075------>0,075 mol
Sau phản ứng:0----->0,075----->0,075 mol
m dd sau phản ứng = 18.(0,025 + 0,075 ) + 64.0,075 + 100 = 106,6 g
m H2O2 dư = 0,075.34 =2,55g
\(\Rightarrow C\%_{H_2O_2dư}=\dfrac{2,55}{106,6}.100=2,392\%\)
m H2SO4 = 0,075.98 = 7,35g
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{7,35}{106,6}.100=6,895\%\)
Đun nóng 48,2gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 43,4gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng, sau phản ứng thu được 15,12 lít khí clo (đktc) và dd Z gồm các chất tan MnCl2, KCl, HCl dư. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
Gọi số mol KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x,y
158x + 122,5y= 48,2 (1)
Bảo toàn elcton toàn quá trình ta có
Mn+7+5e →Mn+2
x 5x
Cl+5 + 6e → Cl–1
y 6y
(về bản chất có 1 phần Cl+5 có 1 phần chuyển sang Cl0, nhưng Cl–1 lại nhường e tạo Cl0 vì vậy để đơn giản ta có thể coi tất cả Cl+5 tạo thành Cl–1)
2Cl–1→ Cl2 +2e
0,675 0,135
2O–2 → O2 + 4e
0,15 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 5x+6y=1,95 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
Giải ta được x=0,15 và y=0,2
% mKMnO4 = 49,17 % và % mKClO3 =50,83%
Cho 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng hòa tan vào 500ml dd HCL 2M dư thu được V1 lít khí H2,dd B và 3,2 gam chất rắn Cho 6g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí
a, Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b, Tính Cm các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
a) mCu = 3,2 (g)
=> mFe = 6 - 3,2 = 2,8 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05->0,1--->0,05--->0,05
=> V1 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4(đ/n) --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,05--------------------------------->0,075
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,05------------------------>0,05
=> V2 = (0,075 + 0,05).22,4 = 2,8 (l)
b)
nHCl(dư) = 0,5.2 - 0,1 = 0,9 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8M\\C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị
A. 17,58%.
B. 23,44%.
C. 29,30%.
D. 35,16%.
Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a % thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
Chọn C.
Hỗn hợp khí gồm H2 (a mol) và H2S (b mol). Do đó:
nhh = a + b = 0,15 (1); mhh = 2a + 34b =7,4 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,09 mol; b = 0,06 mol.
hỗn hợp A gồm Mg ,Al ,Zn có khối lượng m (g) . Hòa tan hỗn hợp vào dd Hcl, Hcl dư còn 3,2 chất rắn không tan và 3,36l khí .Nếu lấy 12,4 g hỗn hợp trên cho tác dụng với dd H2SO4 dặc nóng dư đk 0,4 mol khí SO2 .Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đấu
Đun nóng 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 49,8 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
Coi hỗn hợp Y gồm :
Kim loại : 14,3(gam)
O :(x mol)
\(2H^+ + O^{2-}\to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\)
Ta có : \(n_{Cl^-} = n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O + 2n_{H_2} = 2x + 0,4(mol)\)
Mà :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{Cl^-} = 14,3 + (2x + 0,4).35,5 = 49,8(gam)\\ \Rightarrow x = 0,3\)
Vậy : \(a = m_{kim\ loại} + m_O = 14,3 + 0,3.16 = 19,1(gam)\)