Cho 24,4g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với hoàn toàn dung dịch H2SO4 cho 3,36l khí H2 Tính khối lượng cacsc chất trg hỗn hợp
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 38,75 gam
D. 26,80 gam
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 37,5 gam
D. 26,80 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z và 0,27 mol hỗn hợp khí gồm NO2, CO2. Nếu cho cùng lượng X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 0,165 mol hỗn hợp CO2, SO2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu đc hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. nếu cũng lượng hỗn hợp trteen tác dụng hết vs dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. tỉ khối hơi của B đối vs A là 3,6875. tính % khối lượng Fe và MgCO3
cho 6,2 g hỗn hợp X gồm Ca và Na tan hoàn toàn vào nước thu được 3,136 l khí H2 toàn bộ lượng khí H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 3,2 g Fe2O3 và a(g) FexOy sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6g Fe a. Tính khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của a b. Lập CTHH của FexOy. (thể tích các khí trong bài đo ở đktc)
Ca+ 2H2O -> Ca(OH)2+ H2
nH2= nCa= 0,14 mol
=> mCa= 5,6g
=> mFe= 6,2-5,6= 0,6g
H2 + O -> H2O
=> Y có 0,14 mol O
nFe2O3= 0,02 mol
=> 0,02 mol Fe2O3 có 0,04 mol Fe và 0,06 mol O
Tổng mol Fe sau phản ứng là \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
=> FexOy có 0,06 mol Fe và 0,08 mol O
nFe : nO= 0,06 : 0,08= 3 : 4
=> FexOy là Fe3O4
a= 0,06.56+ 0,08.16= 4,64g
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\\n_{Na}=y\end{matrix}\right.\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
x x ( mol )
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+23y=6,2\\x+\dfrac{1}{2}y=0,14\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,04.40=1,6g\\m_{Na}=0,2.23=4,6g\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 0,06 ( mol )
\(m_{Fe}=0,04.56=2,24g\)
\(\rightarrow m_{H_2\left(tdFe_xO_y\right)}=0,14-0,06=0,08mol\)
\(n_{Fe\left(tdFe_xO_y\right)}=\dfrac{5,6-0,04.56}{56}=0,06mol\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
0,08 0,06 ( mol )
\(\Rightarrow x:y=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Câu 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí B ( ở đktc ) . a . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. ( C1 = 35,5 , H = 1 , Fe = 56,0 = 16 )
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) để lại chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư có 8,96 lít (đktc). Tính khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X. Cho kết quả theo thứ tự trên.
A.13,5g;16g
B. 13,5g; 32g
C. 6,75g; 32g
D. 10,8g; 16g
Đáp án B
2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và A phản ứng với dung dịch NaOH có khí nên A gồm Fe, Al và A12O3.
Cho 10,8 (g) hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan 10,8g hỗn hợp A ở trên?
d) Nếu cho hỗn hợp A ở trên vào dd H2SO4 đặc,nóng thì khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cứ tác dụng với đang dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 3,36l khí (đktc) và chất rắn A không tan a. Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu b. Tính khối lượng Cứ trong hỗn hợp ban đầu c. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng Giúp em với ạ
Vì Cu không tác dụng với HCl, nên chỉ có phản ứng của Fe.
PTHH: Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
a) nH2=0,15(mol)
Theo pt: nFe=nH2=0,15 (mol)
\(\Rightarrow\)mFe=8,4(g)
b) mCu=10-8,4=1,6(g)
c) Theo pt: nHCl=nH2=0,15(mol)
\(\Rightarrow\)VHCl=0,3(l)