Cho 4,6 gam kim loại X tác dụng S dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam muối. Tên kim loại X là
Cho 1,38 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với 78,68 gam H2O , sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ chất tan 3%. Xác định tên kim loại X.
Cho 6,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với Cl2 dư, sau phản ứng thu được 13,5 gam muối. Xác
định tên kim loại?
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
m(kim loại) + mCl2 = m(muối)
=> mCl2 = 13,5 - 6,4 = 7,1 (g)
nCl2 = 7,1/71 = 0,1 (mol)
PTHH: R + Cl2 -> (t°) RCl2
Mol: 0,1 <--- 0,1
M(R) = 6,4/0,1 = 64 (g/mol)
=> R là Cu
\(X+Cl_2-^{t^o}\rightarrow XCl_2\\ Tacó:n_X=n_{XCl_2}\\ \Rightarrow\dfrac{6,4}{X}=\dfrac{13,5}{X+35,5.2}\\ \Rightarrow X=64\left(Cu\right)\)
Clus. Cho 13,5 gam kim loại M hóa trị x tác dụng 6,72 lít O_{2} ở đktc phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn A A tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H_{2} ở dktc . Xác định m và tên kim loại
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: x.nM = 4nO2 + 2nH2
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,5}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{13,5}{\dfrac{1,5}{x}}=9x\left(g/mol\right)\)
Với x = 3 thì MM = 27 (g/mol)
→ M là nhôm (Al)
m = mKL + mO2 = 13,5 + 0,3.32 = 23,1 (g)
`n_(O_2)=0,3(mol)`
`n_(H_2)=0,15(mol)`
`4M+xO_2 \rightarrow M_2O_x` (Đk: nhiệt độ)(1)
Từ (1) có `n_M=\frac{1,2}{x} (mol) (I)`
`\Rightarrow n_(M_(dư))=\frac{13,5}{M}-\frac{1,2}{x} (mol)`
PTHH:
`2M+2xHCl\rightarrow 2MCl_x+xH_2` (2)
Từ (2) có: `n_M=\frac{0,3}{x} (mol)(II)`
Từ (I), (II) có:
`\frac{13,5}{M}-\frac{1,2}{x}=\frac{0,3}{x}`
Với `x=3` `\Rightarrow M=27`
M là Al.
`m=102.0,1+0,1.27=12,9(g)`
cho 7,8 gam kim loại a(có hóa trị 1) tác dụng hoàn toàn với nc sau phản ứng thu đc 2,24l khí hidro(ở đktc) xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại trên
`2A + 2H_2 O -> 2AOH + H_2`
`0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 2,24 ] / [ 22,4 ] = 0,1 (mol)`
`=> M_A = [ 7,8 ] / [ 0,2 ] = 39 ( g // mol )`
`=> A` là `K`
5. Cho 13 gam kim loại hoá trị II tác dụng vs dd HCl dư thu được 27,2 gam muối than . Xác định tên kim loại 6. Cho 4,6 gam kim loại A hoá trị I tác dụng vs dd HCl dư thu được 11,7 gam muối than . Xác định tên kim loại. 7. Cho 7,8 gam kim loại R hoá trị I tác dụng vs dd HCl dư thu được 2.24 lít H2 ( đktc) . Xác định tên kim loại
Tách câu ra nhé !
5. \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{RCl2}\rightarrow\frac{13}{R}=\frac{27,2}{R+71}\)
\(\Leftrightarrow13R+923=27,2R\)
\(\rightarrow R=65\left(Zn\right)\)
Vậy R là Kẽm
6. \(A+HCl\rightarrow ACl+\frac{1}{2}H_2\)
\(n_A=n_{ACl}\rightarrow\frac{4,6}{A}=\frac{11,7}{A+35,5}\)
\(\Leftrightarrow4,6A+163,3=11,7A\)
\(\rightarrow A=23\left(Na\right)\)
Vậy A là Natri
7. \(R+HCl\rightarrow RCl+\frac{1}{2}H_2\)
0,2__________________0,1
\(\rightarrow M_R=\frac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\)
Vậy R là Kali
5. Gọi kim loại đó là M
Ta có PT: M + 2HCl ---> MCl2 + H2
nM=\(\frac{13}{M}\)(mol)
Theo PT ta có:
n\(MCl_2\)=nM =\(\frac{13}{M}\)(mol)
ta có: M\(MCl_2\)=\(\frac{27,2}{\frac{13}{M}}\)=M+71
=>M=65. Vậy M là Zn
6.
Ta có PT:
2A + 2HCl ----> 2ACl + H2
nA=\(\frac{4,6}{A}\)(mol)
Theo PT ta có:
nACl=nA = \(\frac{4,6}{A}\)(mol)
Ta có: MACl=\(\frac{11,7}{\frac{4,6}{A}}\)=A + 35,5
=> A=23. Vậy A là Na
Cho kim loại M tác dụng vừa đủ với 5,04 lit Clo (dkc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 20, 025 gam muối. Xác định tên của kim dùng.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: \(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
0,225-->\(\dfrac{0,45}{n}\)
=> \(M_{MCl_n}=M_M+35,5n=\dfrac{20,025}{\dfrac{0,45}{n}}\)
=> MM = 9n (g/mol)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => L
Xét n = 3 => MM = 27(g/mol) => M là Nhôm (Al)
Gọi x là hoá trị của M (x:nguyên, dương)
\(2M+xCl_2\rightarrow\left(t^o\right)2MCl_x\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{MCl_x}=\dfrac{0,225.2}{x}=\dfrac{0,45}{x}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{MCl_x}=\dfrac{20,025}{\dfrac{0,45}{x}}=44,5x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH x=1;x=2;x=3 => Thấy x=3 là thoả mãn
=> MClx là MCl3 và KLR sẽ bằng 133,5
=> M là Nhôm (Al=27)
Cho 4,6 gam kim loại R có hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước ở nhiệt độ thường , sau phản ứng thu được 8 gam base và thấy có khí hydrogen thoát ra ngoài .
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Xác định kim loại R
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm X trong khí clo dư, thu được 11,7 gam muối. Kim loại kiềm X là:
A.Na B.Li C.K D.Cs
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 4,6g, mACl = 11,7g.
Có nA = nACl
nA = 4.6/A, nACl = 11.7 /(A + 35,5)
=> 4,6 x (A + 35,5) = A x 11.7
=> A = 23. Vậy kim loại A là Na.