Bài toán: Hòa tan m(g) Kali vào nước được dung dịch A và 4g khí thoát ra
a) Lập PTHH. Xác định chất A, nhận biết A
b) Tìm m, và thể tích khí thoát ra đktc.
(K=39, H=1, O=16)
Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.
tham khảo với link
https://hoidap247.com/cau-hoi/473483
Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Cầu 9. Hòa tan hoàn toàn 4,8 (g) Magie (Mg) bằng dung dịch CH3COOH 2M. a. Viết phương trình hóa học và tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng c. Tính khối lượng muối thu được d. Mặt khác, để trung hòa 40 (ml) dung dịch axit Axetic trên cần dùng hết 200 (ml) dung dịch KOH aM. Tính a.
Câu 9 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
→ \(V_{H2\left(dtkc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddCH3COOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c) \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
d) Pt : \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,4 0,4
\(C_{MddKOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhôm, kali cacbonat bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6 %. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 3 gam kết tủa và có 1,344 lít khí thoát ra khỏi bình (đktc)
a. Tính m và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hơp X.
b. Tính khối lượng dd axit đã dùng.
Một hỗn hợp gồm 8,1g Al và 8,4g Fe. Cho hỗn hợp hòa tan trong 130g dung dịch HCl 36,5%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng các chất trong dung dịch thu được
c) Tính thể tích khí H2 (đktc). Biết rằng trong quá trình thu khí người ta đã làm thất thoát 10%.
: Cho 9,2 gam Na vào nước dư thì thu được dung dịch X và khí Y
A/ Xác định X, Y.
B/ Cho biết hiện tượng khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch X.
C/ Tính thể tích khí Y (đktc) thoát ra.
a) X là NaOH, Y là H2
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) dd NaOH là dd bazo => QT chuyển màu xanh
c) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4-------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Hòa tan 2,4 g magie bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được khí hiđro và muối clorua . Hỏi : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Hòa tan 10.6 g Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 7.3% thu được dung dịch A và khí B( đktc).
a, tìm thể tích khí B
b, xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch A
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Số mol của Na2CO3 là: 10,6 : 106 = 0,1 (mol)
Khối lượng của HCl là: 200 . 7,3% = 14,6 gam
Số mol của HCl là: 14,6 : 36,5 = 0,4 (mol)
So sánh: 0,1 < 0,4 : 2
=> HCl dư. Tính theo Na2CO3
a) Số mol của CO2 là: 0,1 mol
Thể tích CO2 sinh ra là: 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b) Khối lượng dung dịch A là:
10,6 + 200 - 0,1 .44 = 206,2 gam
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 58,5 = 11,7 gam
%NaCl trong dung dịch A là: (11,7:206,2).100%=5,68%