Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước
b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.
c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
) Hòa tan hết 5 gam NaOH vào 25 gam nước thu được dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được?
Khối lượng của dung dịch:
\(5+25=30g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{30}.100\%\approx16,6\%\)
Gọi số hàng bán được ở kho l là x (tấn)(0<x<60)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho l : 60-x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho ll : 80-3x (tấn)
Theo bài ra ta có PT :
60-x = 2(80-3x)
60-x = 160-6x 60-160 = -6x+x -100 = -5x -20 = -x x = 20 (t/m)
Vậy số hàng bán được ở kho l là : 20 (tấn)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3.20 = 60 (tấn)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
Câu 1 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1......................0.1.........0.15\)
\(m_{dd}=2.7+200-0.15\cdot2=202.4\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{202.4}\cdot100\%=6.59\%\)
Tính C%
a) Hòa tan 5g CuSO4 vào 200g H2O
b) Hòa tan 0,2 mol NaOH được 300g dung dịch
c) Hòa tan 6,72 lít NH3 (đktc) vào 200g H2O được dung dịch
d) Hòa tan 9.10\(^{22}\) phân tử KCl vào nước được 200g dung dịch
\(a,C\%_{CuSO_4}=\dfrac{5}{200+5}.100\%=2,43\%\\ b,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{200}.100\%=4\%\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{NH_3}=\dfrac{0,3.17}{200+0,3.17}.100\%=2,5\%\\ d,n_{KCl}=\dfrac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5}{200}=5,5875\%\)
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
em đang cần gấp lắm ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{M}=\dfrac{200.16\%}{40}=0,8\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=4\)
=> Phản ứng tạo muối Na2CO3
PT:
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,2. 0,4 0,2
=> dd sau phản ứng có những chất tan là:
\(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:0,2\left(mol\right)\\NaOH:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mdd spu=0,2.44+200=208,8(g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{208,8}.100\%=7,66\%\\\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,2.106}{208,8}.100\%=10,15\% \)
Câu 1:
nAl= 0,1(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nAlCl3= nAl=0,1(mol)
-> mAlCl3= 133,5 x 0,1= 13,35(g)
mddAlCl3= mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 3/2 x 0,1 x 2= 202,4(g)
C%ddAlCl3= (13,35/202,4).100= 6,596%
bạn ơi, có nồng độ của dd HCl không? vì nếu làm ntn thì câu 1 đề bài không chặt chẽ
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(C\%_{ddNaOH\left(thu.được\right)}=\dfrac{20}{20+150}.100\%\approx11,765\%\)
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l