chứng minh rằng x2 - a2x + 2013b chia hết cho 3 khi a không chia hết cho 3
Cho a,blaf các số nguyên và đa thức P(x)=x3 - a2.x +2013b. Chứng minh rằng P(x) chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x khi và chỉ khi a không chia hết cho 3
cho hai số nguyên a và b không chia hết cho 3 nhưng khi chia cho 3 thì có cùng số dư chứng minh rằng (ab-1)chia hết cho 3
vì số chẵn >3 khi chia luông dư một, số lẻ thì dư hai
mà chẵn.lẻ=chẵn
a khác b nên ab-1 chia hết cho 3
Cách hai: vì một số lí do nào đó nên (ab-1) chia hết cho3
Ta có:a ko chia hết cho 3
b ko chia hết cho 3
Và ki a và b chia 3 có cùng số dư
Suy ra: Trường hợp 1:a và b có dạng 3k+1
⇒ab−1=(3k+1)(3k+1)−1⇒ab−1=(3k+1)(3k+1)−1
⇒ab−1=9k2+3k+3k+1−1⇒ab−1=9k2+3k+3k+1−1
ab−1=9k2+3k+3kab−1=9k2+3k+3k
⇒ab−1=3(3k2+k+k)⋮3⇒ab−1=3(3k2+k+k)⋮3(1)
Trường hợp 1:a và b có dạng 3k+2
⇒ab−1=(3k+2)(3k+2)−1⇒ab−1=(3k+2)(3k+2)−1
⇒ab−1=9k2+6k+6k+4−1⇒ab−1=9k2+6k+6k+4−1
ab−1=9k2+6k+6k+3ab−1=9k2+6k+6k+3
⇒ab−1=3(3k2+2k+2k+1)⋮3⇒ab−1=3(3k2+2k+2k+1)⋮3(2)
Từ (1) và (2)
Suy ra: ab-1 chia hết cho 3 (điều phải chứng minh)
Cho 2 số nguyên a và b không chia hết cho 3 và khi chia cho 3 có cùng số dư. Chứng minh rằng ab-1 chia hết cho 3
Ta có:a ko chia hết cho 3
b ko chia hết cho 3
Và ki a và b chia 3 có cùng số dư
Suy ra: Trường hợp 1:a và b có dạng 3k+1
\(\Rightarrow ab-1=\left(3k+1\right)\left(3k+1\right)-1\)
\(\Rightarrow ab-1=9k^2+3k+3k+1-1\)
\(ab-1=9k^2+3k+3k\)
\(\Rightarrow ab-1=3\left(3k^2+k+k\right)⋮3\)(1)
Trường hợp 1:a và b có dạng 3k+2
\(\Rightarrow ab-1=\left(3k+2\right)\left(3k+2\right)-1\)
\(\Rightarrow ab-1=9k^2+6k+6k+4-1\)
\(ab-1=9k^2+6k+6k+3\)
\(\Rightarrow ab-1=3\left(3k^2+2k+2k+1\right)⋮3\)(2)
Từ (1) và (2)
Suy ra: ab-1 chia hết cho 3 (điều phải chứng minh)
chứng minh rằng số A(n) = 2^3n +1 chia hết cho 3^(n+1) nhưng không chia hết cho 3^(n+2chứng minh rằng số A(n) = 2^3^n +1 chia hết cho 3^(n+1) nhưng không chia hết cho 3^(n+2)
1) Khi chia số tự nhiên a cho 96, được số dư là 24. Hỏi số a có chia hết cho 6. cho 18 không ?
2) Cho số tự nhiên không chia hết cho 5 và khi chia chúng cho thì được các số dư khác nhau. Chứng minh rằng tổng chủa 5 đó chia hết cho 5
3)chứng tỏ rằng 1 số khi chia cho 60 dư 45 thì hia hết cho 15 mà không chia hết cho 30
4)Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào chia cho 21 dư 5 còn chia 9 dư 1
5)Tìm số tự nhiên n để:
a)n+4 chia hết n
b)3n+5 chia hết cho n
c)27-4n chia hết cho n
(Các bạn giúp mình với, làm bài nào cũng được)
d)n+6 chia hết cho n+1
e)2n+3 chia hết cho n-2
d) Ta có: n + 6 chia hết cho n+1
n+1 chia hết cho n+1
=> [(n+6) - (n+1)] chia hết cho n+1
=> (n+6 - n - 1) chia hết cho n + 1
=> 5 chia hết cho n+1
=> n+1 thuộc { 1; 5 }
Nếu n+1 = 1 thì n = 1-1=0
Nếu n+1=5 thì n= 5-1=4.
Vậy n thuộc {0;4}
e) Ta có: 2n+3 chia hết cho n-2 (1)
n-2 chia hết cho n-2 => 2(n-2) chia hết cho n-2 => 2n - 4 chia hết cho n-2 (2)
Từ (1) và (2) => [(2n+3) - (2n-4)] chia hết cho n-2
=> (2n+3 - 2n +4) chia hết cho n-2
=> 7 chia hết cho n-2
Sau đó xét các trường hợp tương tự như phần d.
e) Ta có: 2n+3 chia hết cho n-2 (1)
n-2 chia hết cho n-2 => 2(n-2) chia hết cho n-2 => 2n - 4 chia hết cho n-2 (2)
Từ (1) và (2) => [(2n+3) - (2n-4)] chia hết cho n-2
=> (2n+3 - 2n +4) chia hết cho n-2
=> 7 chia hết cho n-2
Sau đó xét các trường hợp tương tự như phần d.
d) Ta có: n + 6 chia hết cho n+1n+1 chia hết cho n+1
=> [(n+6) - (n+1)] chia hết cho n+1
=> (n+6 - n - 1) chia hết cho n + 1
=> 5 chia hết cho n+1
=> n+1 thuộc { 1; 5 }
Nếu n+1 = 1 thì n = 1-1=0
Nếu n+1=5 thì n= 5-1=4.
Vậy n thuộc {0;4}
a) Khi chia a cho 18 số dư là 12. Hỏi a có chia hết cho 2 ; 3 ; 6 ; 9 không ? Vì sao ?
b ) Chứng minh rằng : ( 12a + 36b ) chia hết cho 12 ( với a ; b thuộc N )
c ) Cho a ; b thuộc N và 11a + 2b chia hết cho 12. Chứng minh rằng : a + 34b chia hết cho 12
Ai nhanh và đúng sẽ được 3 like nhé
c) Giải: 11a + 2b chia hết cho 12 (đề cho) (1)
11a + 2b + a + 34b
= (11a + a) + ( 2b + 34b)
= 12a + 36b
Vì: 12a chia hết cho 12, 36 chia hết cho 12
Suy ra: 12a + 36b chia hết cho 12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a + 34b chia hết cho 12
Bài 1: Khi chia số tự nhiên a cho 148 ta được số dư là 111. Hỏi a có chia hết cho 37 không ? Vì sao?
Bài 2: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 12) là số chia hết cho 2
Bài 3: Chứng minh rằng: ab ba + chia hết cho 11 Bài 7: Chứng tỏ: A = 31 + 32 + 33 + … + 360 chia hết cho 13
Bài 4: Cho M = 2 + 22 + 23 + … + 220 . Chứng tỏ rằng M 5
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để (3n + 4) chia hết cho n – 1.
giúp mình nha!!!=333
Bài 5:
Ta có: \(3n+4⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0;8;-6\right\}\)
Giúp mình bài này rồi mình like cho được không ? Mình đang cần gấp :
Chứng tỏ rằng : \(3^{2015}-35^{32}\)chia hết cho 2
Chứng minh rằng a + 2b chia hết cho 3 khi và chỉ khi b + 2a cũng chia hết cho 3
1.
32015 = 32012.33 = (34)503.27 = ...........1.27 = ..........7
3532 = (354)8 = ........5
=> 32015 - 3532 = ................7 - ....................5 = ..................2 chia hết cho 2
Cho hai số tự nhiên a,b không chia hết cho 3. Khi chia a và b cho 3 thì có hai số dư khác nhau.
Chứng minh rằng: ( a+b ) chia hết cho 3Nếu là số dư khác nhau thì a:3 dư 1,b:3 dư 2 hoặc ngược lại.
Nếu vậy thì (a+b) chia hết cho 3 vì số dư là 1+2=3 chia hết cho 3
Đây chỉ là mình nghĩ sao viết vậy thôi nha!
Xét các trường hợp:
TH1: a = 3k + 1; b = 3k + 2. ( k là số tự nhiên)
=> a + b = 3k + 1 + 3k + 2 = 6k + 3 = 3.( k + 1 )
Vì 3 chia hết cho 3 => 3.( k + 1 ) chia hết cho 3 hay a + b chia hết cho 3
TH2: a = 3k + 2; b = 3k + 1. ( k là số tự nhiên)
=> a + b = 3k + 2 + 3k + 1 = 6k + 3 = 3.( k + 1 )
Vì 3 chia hết cho 3 => 3.( k + 1 ) chia hết cho 3 hay a + b chia hết cho 3
Vậy ( a + b ) chia hết cho 3