Một ô tô có khối lượng 3,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 65 km/h thì hãm phanh. sau thời gian 1p30s vận tốc còn 12 km/h
a.tính động lượng của xe trước và sau hãm phanh
b. tính động năng của xe trước và sau hãm phanh
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 50 km/h thì hãm phanh. sau thời gian 1 phút vận tốc còn 18 km/h a.tính động lượng của xe trước và sau hãm phanh b. tính động năng của xe trước và sau hãm phanh. Giải giúp mk vs ạ mk đang cần gấp ạ
\(v_1=50\)km/h=\(\dfrac{125}{9}\)m/s
\(v_2=18\)km/h=5m/s
a)Động luongj xe trước hãm phanh:
\(p_1=m\cdot v_1=2000\cdot\dfrac{125}{9}=27777,78kg.m\)/s
Động lượng xe sau khi hãm phanh:
\(p_2=m\cdot v_2=2000\cdot5=10000kg.m\)/s
b)Động năng xe trước hãm phanh:
\(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot\left(\dfrac{125}{9}\right)^2=192901J\)
Động năng xe sau hãm phanh:
\(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}mv^2_2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot5^2=25000J\)
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là
A. 150 kJ
B. -150 kJ
C. -75kJ
D. 75kJ
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)
Bài 1. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 60km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều, sau khi đi thêm được 10m thì vận tốc của xe là 40km/h.
a. Tính gia tốc của xe và thời gian hãm phanh trên.
b. Sau bao lâu nữa thì xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được thêm được trong thời gian này.
c. Tính quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng.
Bài 2. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 1/6 phút thì vận tốc của xe là 54km/h.
a. Tính gia tốc của xe và quãng đường xe đi được trong thời gian trên.
b. Sau bao lâu nữa thì xe đạt vận tốc 60km/h?
c. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
d. Tính thời gian xe đi hết 1m thứ 10.
m= 1,2 tấn = 1200kgv= 36km/h = 10m/st=2s
Gia tốc của xe là :a=\(\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{2}=\) -5 m/s
1) quãng đường ô tô đi được kể từ lúc giảm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(=10\cdot2+\dfrac{1}{2}\left(-5\right)\cdot2^2\) \(=10m\)
2) vì lực hãm phanh và lực ma sát giữa xe với mặt đường có giá trị bằng nhau nên
Fms = Fh
Fms = ma = 1200 * (-5) = -6000 N⇒ điều này chứng tỏ Fms ngược chừng chiều động của ô tô
một chiếc xe có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km trên giờ thì hãm phanh. khi vận tốc của xe giảm còn một nửa thì lực hãm đã sinh ra một công bằng bao nhiêu
\(v_1=72\)km/h=20m/s
\(v_2=\dfrac{72}{2}=36\)km/h=10m/s
Độ biến thiên động năng:
\(A_c=W_2-W_1\)
\(\Rightarrow A_c=\dfrac{1}{2}m\left(v_2^2-v_1^2\right)=\dfrac{1}{2}\cdot1,5\cdot1000\cdot\left(10^2-20^2\right)=-225000J\)
một xe tải có khối 3 tấn đang chuyển động với vận tốc là 60 km/h thì hãm phanh sau 2 phút xe dừng hẳn tính gia tốc tính lực hãm phanh của xe tính quãng đường từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại