Hỗn hợp X gồm a mol KClO3 và b mol Cu. Nung nóng hỗn hợp X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn Y thu được bằng khối lượng hỗn hợp X. Xác định mối liên hệ của a và b.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam chất rắn. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,024 lít Cl2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO3 và KMnO4 có trong hỗn hợp X là
A. 3:2
B. 2:3
C. 1:2
D. 2:1
Thêm 3,0 gam MnO2 vào 200gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3, trộn kĩ hỗn hợp thu được và đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn (khối lượng hỗn hợp không đổi) thu được chất rắn Y cân nặng 145,4gam. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các muối trong hỗn hợp X
mgiảm = mO2 (sinh ra) = 200 + 3 - 145,4 = 57,6 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{57,6}{32}=1,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
1,2 1,8
\(\rightarrow m_{KClO_3}=1,2.122,5=147\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{147}{200}=73,5\%\\\%m_{KCl}=100\%-73,5\%=26,5\%\end{matrix}\right.\)
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 – 152 = 48(g)
Số mol O2=4832=1,5(mol)O2=4832=1,5(mol)
Phương trình hóa học của phản ứng :
2KClO3MnO2,to⟶2KCl+3O22KClO3⟶MnO2,to2KCl+3O2
2 mol 3 mol
1,5×23=1mol1,5×23=1mol ←← 1,5 mol
Khối lượng KClO3KClO3 trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 (g)Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 – 122,5 = 74,5(g)→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H 2 , CO và CO 2 . Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe 2 O 3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,08.
Chọn C
Theo bài ra có khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng O bị lấy ra khỏi oxit.
Bảo toàn electron:
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
Nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào cốc chứa lượng dư axit H2SO4, đun nóng nhẹ tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 336 ml khí (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính số gam hỗn hợp A đã dùng biết KClO3 chiếm 72,65% khối lượng của A.
ĐÂY LÀ PT NHÉ MN:
2KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 +O2
2KClO3 -------> 2KCl+ 3O2
2KMnO4 +10KCl + 8H2SO4 -------> 5Cl2 + 6K2SO4 + 2MnSO4 +8H2O
MnO2 + 2KCl + 2H2SO4 --------> Cl2 + MnSO4 + K2SO4 +2H2O
KMnO4-----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 -----to-----> 2 KCl + 3O2
Rắn B gồm K2MnO4 + MnO2 và KCl
Khi cho B vào dd H2SO4 khí tạo thành là khí Cl2 và số mol Cl2 = 0,015 mol
Vì bảo toàn số nguyên tử Cl => số mol KCl = 0,03
Khối lượng KCl = 0,03.74,5 = 2,235
khối lượng hỗn hợp A = 2,235.100/75,62 = 2,956 gam
P/ư:
2H2SO4 +2 KCl + MnO2 -----> K2SO4 + MnSO4 + Cl2 +2 H2O
4H2SO4 +4 KCl + K2MnO4 -----> 3K2SO4 + MnSO4 + 2Cl2 +4 H2O
Đây bạn nhé !!
75,62% là của KClO3 mà ,có phải của KCl đâu bạn
Trộn 0,1 mol hỗn hợp gồm NaNO3 và KNO3 với 0,15 mol Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào nước dư thu được dung dịch T và thấy thoát ra V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 1,12
Chọn đáp án D
Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat:
mol.
Dẫn Z vào nước thì xảy ra phản ứng:
N O 2 hết, O2 dư ⇒ thoát ra là 0,05 mol O2 ⇒ V = 1,12 lít.
Trộn 0,1 mol hỗn hợp gồm NaNO3 và KNO3 với 0,15 mol Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào nước dư thu được dung dịch T và thấy thoát ra V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 1,12
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom phản ứng là:
A. 32
B. 24
C. 8
D. 16
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2