cho 17,7 hỗn hợp gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước. Sau p,ứng thu được 5.6L khí hiđro(đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) khối lượng Bazơ thu được
c)thể tích H2O
hóa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,5 g hỗn hợp gồm NA , NA2O vào nước dư được dung dịch X và giải phóng 1,12 lít khí (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng Bazơ có trong dung dịch X
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=8,5-2,3=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
cho 12,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Số mol của 2,24 lít khí H2:
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(1\right)\)
2 : 2 : 2 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,05(mol)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(2\right)\)
Khối lượng của 0,2 mol Na:
\(m_{Na}=n.M=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
Do hỗn hợp A gồm Na và H2O nên ta có:
\(m_{Hỗnhợp}=m_{Na}+m_{Na_2O}\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=m_{Hỗnhợp}-m_{Na}\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=12,4-4,6\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=7,8\left(g\right)\)
Cho 12,1g hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 500ml HCL x(M) thu được 4,48 l khí (đktc)
a) %m mỗi khối lượng trong hợp chất ban đầu
b) tính khối lượng muối thu được
c) xác định x
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 65y = 12,1 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
x___________ 2x (mol)
\(Zn^0\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
y____________ 2y (mol)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^0\)
______0,4___0,2 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}.100\%\approx46,3\%\\\%m_{Zn}\approx53,7\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Fe và Zn, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối = mFeCl2 + mZnCl2 = 0,1.127 + 0,1.136 = 26,3 (g)
c, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 200g nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,3.23=6,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=13,1-6,9=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 13,1 + 200 - 0,15.2 = 212,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,5.40}{212,8}.100\%\approx9,4\%\)
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ! $$$ !
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Na}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na}=\dfrac{0,6\cdot23}{26,2}\cdot100\%\approx52,67\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{Na_2O}=47,33\%\)
Mặt khác: \(n_{Na_2O}=\dfrac{26,2-0,6\cdot23}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=1\cdot40=40\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH (2)
a) nH2 = 0,3 (mol)
Theo pthh (1) : nNa = 2nH2 = 0,6 (mol)
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
=> mNa2O = 26,2 - 13,8 = 12,4 (g)
=> nNa2O = 0,2 (mol)
BTNa : nNaOH = nNa + 2nNa2O = 0,6 + 2.0,2 = 1 (mol)
=> mNaOH = 1.40 = 40(g)
b) %mNa = 13,8.100%/26,2 = 52,67%
%mNa2O = 100% - 52,67% = 47,33%
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 l khí O2 Tính:
a. Thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu(đktc)
b. Thể tích khí CO2 và khối lượng nước thu được(đktc)