Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có chứa 20% theo khối lượng nguyên tố lưu huỳnh. Từ 64 gam hỗn hợp X có thể điều chế tối đa được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp gồm MgSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng nguyên tố oxi là 25%.
a/ Tính % khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp.
c/ Từ 64 gam hỗn hợp, có thể điều chế được bao nhiêu gam hỗn hợp Mg và Fe? (2 cách).
a)
Giả sử có 100 gam hỗn hợp
\(m_O=\dfrac{25.100}{100}=25\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{25}{16}=1,5625\left(mol\right)\)
Mà nO = 4.nS
=> \(n_S=\dfrac{1,5625}{4}=\dfrac{25}{64}\left(mol\right)\)
\(\%m_S=\dfrac{\dfrac{25}{64}.32}{100}.100\%=12,5\%\)
b) Đề bài cho rồi mà bn :)
c)
C1: %mkim loại = \(100\%-12,5\%-25\%=62,5\%\)
=> mkim loại = \(\dfrac{64.62,5}{100}=40\left(g\right)\)
C2:
\(m_S=\dfrac{64.12,5}{100}=8\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.25}{100}=16\left(g\right)\)
=> mkim loại = 64 - 8 - 16 = 40 (g)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2;Cu(NO3)2;AgNO3 Trong X nguyên tố Nitơ chiếm 11,864% về khối lượng. Từ 17,7 gam X có thể điều chế tối đa được m gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Tính m
\(n_{NO_3} =n_N= \dfrac{17,7.11,864\%}{14} = 0,15(mol)\\ m_{kim\ loại} = m_{muối} - m_{NO_3} = 17,7 - 0,15.62 = 8,4(gam)\)
Có một hỗn hợp X gồm các muối nitrat của Đồng (II), Sắt (II) và Magie trong đó nguyên tố nitơ chiếm 12,77% khối lượng. a) Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp kim loại từ 120,6 gam hỗn hợp X nói trên? b) Tính số nguyên tử nitơ, oxi có trong hỗn hợp X? |
|||
|
a, \(m_N=12,77\%.120,6=15,4\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{15,4}{14}=1,1\left(mol\right)\)
CTHH: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO)3
Theo các CTHH: \(n_{kl}=\dfrac{1}{2}n_N=\dfrac{1}{2}.1,1=0,55\left(mol\right)\)
Do \(M_{Cu}>M_{Fe}>M_{Mg}\)
=> Nếu hh chỉ chứa Cu thì điều chế kim loại với khối lượng lớn nhất
=> \(m_{Max\left(kl\right)}=0,55.64=35,2\left(g\right)\)
b, Theo CTHH: \(n_O=3n_N=3.1,1=3,3\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử N: 1,1.6.1023 = 6,6.1923 (nguyên tử)
=> Số nguyên tử O: 3,3.6.1023 = 19,8.1023 (nguyên tử)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam
B. 6,72 gam
C. 3,36 gam
D. 10,56 gam
Đáp án B
Coi hỗn hợp X gồm hỗn hợp kim loại M và gốc NO3
=> nNO3 = nN = 0,12 (mol)
=> m hh M = mX – mNO3 = 14,16 – 0,12. 62 = 6,72 (g)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam.
B. 6,72 gam.
C. 3,36 gam.
D. 10,56 gam.
Đáp án B
Trong 14,16 gam X chứa mN = 14,16 × 0,11864 = 1,68 gam Û nN = 0,12 mol.
Nhận thấy Hỗn hợp X chứa kim loại và gốc nitrat (NO3–).
Từ NO3 ⇒ tỉ lệ nN:nO = 1:3 ⇒ nO = 0,12×3 = 0,36 mol.
Bảo toàn khối lượng hỗn hợp X ⇒ mKim loại = 14,16 – 1,68 – 0,36×16 = 6,72 gam.
⇒ Có thể điều chế tối 6,72 gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam
B. 6,72 gam
C. 3,36 gam
D. 10,56 gam
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam.
B. 6,72 gam.
C. 3,36 gam.
D. 10,56 gam.
Trong 14,16 gam X chứa mN = 14,16 × 0,11864 = 1,68 gam
nN = 0,12 mol.
Nhận thấy Hỗn hợp X chứa kim loại và gốc nitrat (NO3–).
Từ NO3 ⇒ tỉ lệ nN:nO = 1:3
⇒ nO = 0,12×3 = 0,36 mol.
Bảo toàn khối lượng hỗn hợp X
⇒ mKim loại = 14,16 – 1,68 – 0,36×16 = 6,72 gam.
⇒ Có thể điều chế tối 6,72 gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X
Đáp án B
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch dư thấy có 0,98 mol tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 13,8
B. 16,2
C. 15,40
D. 14,76