Câu hỏi: cho 8,96 lít SO₃(điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng hoàn toàn với H₂O. A) lập phương trình. B) khối lượng sản phẩm thu được.
Câu 3: Khử hoàn toàn 23,2 g một oxit sắt cần dùng 8,96 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó.a) Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (x,y nguyên dương)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xFe+yH_2O\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}.n_{H_2}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=58y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxi sắt là Fe3O4
Câu 1: Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCL
a, lập phương trình hóa học
b, tính VH2 (điều kiện tiêu chuẩn)
c, Đốt cháy H2 trong không khí. Tính V không khí ở điều kiện tiêu chuẩn biết VO2 =1/5 V hốn hợp
d, Dấu toàn bộ lượng H2 trên quả 24g CuO nung nóng
Tính Khối lượng chất rắn sau phản ứng
Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong 2,2 4 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
a, Lập phương trình hóa học
b, chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu?
c, tính khối lượng sản phẩm?
Gíup với ạ , cám ơn nhiều
Câu 2:
PTHH: 4P+ 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có:
\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,1}{4}>\frac{0,1}{5}\)
b) => P dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{P\left(phảnứng\right)}=\frac{4.0,1}{5}=0,08\left(mol\right)\\ =>n_{P\left(dư\right)}=0,1-0,08=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng P dư:
\(m_{P\left(dư\right)}=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,1}{5}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5:
\(m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
1) PTHH: Zn+2HCl->ZnCl2+H2
b) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)c) 2H2+O2=>2H2O
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{H_2}=\frac{1}{2}.0,2=0,1mol\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\Rightarrow V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2l\)d) H2+CuO=>Cu+H2O
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0,3mol\)
Vì: 0,3>0,2=> CuO dư
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-\left(0,2.1\right)=0,1mol\Rightarrow m_{CuO}=0,1.64=6,4g\Rightarrow m_{rắn}=12,8+6,4=19,2g\)
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
Cho 2,8 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. a)Viết phương trình hoá học b)Tính thể tích Hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(nFe=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,05
\(VH_2=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
cho 8,96 lít khí SO ( điều kiện tiêu chuẩn ) tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol của dung dịch muối .
8/ Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.?
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Zn]=[19,5]/65=0,3(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,45
B. 10,2
C. 7,8
D. 14,55
Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam magiê vào 300ml dụng dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn A / viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra B/ tính V h2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C/ tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`b) n_[Mg] = [ 7,2 ] / 24 = 0,3 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 =6,72 (l)`
`c) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
cho 8,96 lít khí SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol của dung dịch muối .