Trong một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định néu có cả áp xuất và nhiệt độ tuyệt đối đều tăng gắp đôi thì thể tích của khí đó sẽ thay đồi như thế nào
Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5. 10 5 Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2. 10 5 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi
A. p=5,4. 10 5 Pa,V=8,6l
B. p=4. 10 5 Pa,V=9l
C. p=2,5. 10 5 Pa,V=9l
D. p=2. 10 5 Pa,V=6l
Đáp án: B
Giả sử ban áp suất và thể tích ban đầu của khối khí là: p 1 , V 1
+ Trạng thái 1: Trạng thái ban đầu: p 1 , V 1
+ Trạng thái 2: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng 5.10 5 P a
Ta có: p 2 = p 1 + 5.10 5 P a , V 2 = V 1 − 5
+ Trạng thái 3: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng 2.10 5 P a
Ta có: p 3 = p 1 + 2.10 5 P a , V 3 = V 1 − 3
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt cho cả 3 trạng thái, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 = p 3 V 3 ↔ p 1 V 1 = ( p 1 + 5.10 5 ) ( V 1 − 5 ) = ( p 1 + 2.10 5 ) ( V 1 − 3 ) → p 1 = 4.10 5 P a V 1 = 9 l
Một lượng khí lúc đầu có các thông số trạng thái p1,V1,T1. Lượng khí biến đổi đẳng áp đến thể tích tăng 2 lần thì biến đổi đẳng tích, sao cho nhiệt độ bằng 1,5 lần nhiệt độ ở cuối quá trình đẳng áp. Nhiệt độ và áp suất của khí ở cuối quá trình là bao nhiêu?
một lượng khí có áp suất lớn được chứa trong bình có thể tích không đổi. Nếu có 50% khối lượng khí ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của bình tăng thêm 50% thì áp suất khí trong bình thay đổi như thế nào?
Cho 1 lượng khí xác định. Ban đầu ở điều kiện chuẩn có thể tích là 10l
a/ Nếu ta nén cho thể tích giảm đi 2l, đồng thời cho nhiệt độ tăng lên 27 độ thì áp suất như thế nào?
b/ Áp suất của chất khí thay đổi như thế nào nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần, đồng thời thể tích tăng 3 lần
c/ Khi ta nén thể tích giảm xuống 2 lần để cho áp suất tăng lên 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối thay đổi như thế nào?
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 2.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít . Nếu áp suất của lượng khí trên tăng 5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít . Biết nhiệt độ không đổi trong quá trình trên . Áp suất và thể tích ban đầu của khí trên là :
Gọi trạng thái ban đầu có \(\left\{{}\begin{matrix}p_0\left(Pa\right)\\V_0\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=p_0+2\cdot10^5\left(Pa\right)\\V_1=V_0-3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=p_0+5\cdot10^5\left(Pa\right)\\V_2=V_0-5\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng nhiệt: \(p_1V_1=p_2V_2\)
\(\Rightarrow\left(p_0+2\cdot10^5\right)\left(V_0-3\right)=\left(p_0+5\cdot10^5\right)\left(V_0-5\right)=p_0V_0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_0=10^5Pa\\V_0=7l\end{matrix}\right.\)
Trong quá trình đẳng tích thì?
A. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Thể tích của một lượng khí không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Thể tích tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
A. Thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
Một khối khí lí tưởng xác định ở trạng thái ban đầu có thể tích 4 lít, áp suất 3.10⁵pa và nhiệt độ 47°C
a. Biến đổi đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ 100°C. tìm thể tích khi đó
b. biến đổi đẳng nhiệt lượng khí trên đến thể tích gấp đôi. tìm áp suất lúc đó
Ghi rõ trạng thái.
Giải giúp mk vs ạ
Đẳng áp \(P_1=P_2\)
\(T_1=t^o+273=47+273=320^oK\)
\(T_2=t^o+273=100+273=373^oK\)
a, Theo định luật Sác Lơ
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}=4,6625.10^{-3}\left(l\right)\)
b, Nếu thể tích gấp đôi
\(\Leftrightarrow V_1'=2V_1=8l=8.10^{-3}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1'.T_2}{T_1}=9.325.10^{-3}\left(l\right)\)
Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
B. Nung nóng một lượng khí trong xi-lanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển;
C. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
D. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;
Đáp án: D
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được dùng cho một lượng khí xác định, do vậy khi nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín thì lượng khí có khối lượng thay đổi → không thể áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng cho trường hợp này.
Mối liên hệ giữa áp suất, thế tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bàng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín
B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín
C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển
D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn
Khi nung nóng mà bình không đậy kín, một lượng khí sẽ thoát ra ngoài, phương trình trạng thái sẽ không được nghiệm đúng => Chọn B