Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đồng đều do:
a)Khí hậu khác nghiệt
b)Dân cư đông đúc
c)Cả a và b
d)Do đô thị xuất hiện nhanh
Giúp mik với nha
Câu 1: so sánh sự phân bố dân cư của bắc mĩ với trung và nam mĩ ( giống nhau, khác nhau). Câu 2: tại sao dân cư phân bố thưa ở dãy andet và đồng bằng amazon. Câu 3: so sánh sự khác nhau của quá trình đô thị hoá ở bắc mĩ và nam mĩ. Câu 4: đô thị hoá tự phát gây hậu quả như thế nào
Tham khảo
: so sánh sự phân bố dân cư của bắc mĩ với trung và nam mĩ ( giống nhau, khác nhau).
— Số đô thị trên 5 triệu dân: nhiều hơn Bắc Mĩ.
- Số đô thị từ 3 đến 5 triệu dân: ít hơn Bắc Mĩ.
- Các đô thị lớn đều phân bố ở ven biển.
- Dán cư Trung và Nam Mĩ phân bố khá đông ở vùng núi An-đét nhưng ở Bắc Mĩ, vùng Coóc-đi-e dân cư lại rất thưa thớt.
- Dân cư Trung và Nam MT phân bố rất thưa ở vùng đồng bằng A-ma-dôn nhưng ở Bắc Mĩ dân cư lại phân bố đông ở đồng bằng trung tâm.
so sánh sự khác nhau của quá trình đô thị hoá ở bắc mĩ và nam mĩ
Giống nhau :
- Có trình độ đô thị hoá cao (dân thành thị chiếm 75% dân số.)
- Có tốc độ đô thị hoá nhanh.
Khác nhau :
- Đô thị hoá của Bắc Mỹ gắn liền với quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ và lâu dài nên ít có những tiêu cực.
- Đô thị hoá của Trung và Nam Mỹ mang tính tự phát (do nông dân mất đất, thất nghiệp, nghèo đói…nên bỏ ra thành thị để tìm việc làm) nên có nhiều tiêu cực. Gần 1/2 dân thành thị ở Trung và Nam Mỹ sống ở ngoại ô trong các khu nhà ổ chuột.
đô thị hoá tự phát gây hậu quả như thế nào
Đô thị hóa tự phát làm đình trệ hoạt động sản xuất nông nghiệp tại nông thôn và tạo nên nhiều sức ép đối với các đô thị. Những hệ lụy của đô thị hóa tự phát như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, sự xuống cấp của cơ sở vật chất, hạ tầng, gây mất trật tự an ninh, làm nảy sinh các tệ nạn…
Câu 1: so sánh sự phân bố dân cư của bắc mĩ với trung và nam mĩ ( giống nhau, khác nhau). Câu 2: tại sao dân cư phân bố thưa ở dãy andet và đồng bằng amazon. Câu 3: so sánh sự khác nhau của quá trình đô thị hoá ở bắc mĩ và nam mĩ. Câu 4: đô thị hoá tự phát gây hậu quả như thế nào
Nguyên nhân dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông ở Bắc Mĩ là do:
A. Chính sách dân số.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. Sự phát triển kinh tế.
D. Sự phân hóa về tự nhiên.
Chọn: D.
Sự phân hóa của tự nhiên theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây, đặc biệt là yếu tố khí hậu đã có tác động đến sự phân bố không đồng đều của dân cư giữa miền Bắc với miền Nam, giữa phía Tây với phía Đông.
dẫn chứng do chịu sự ảnh hưởng của sự phân hóa về tự nhiên mà dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều giữa miền bắc và nam, phía tây và đông.
tại sao bán đảo A-la-ca và phía bắc Ca-na-đa là nơi dân cư thưa thớt?
dân cư Hoa Kì phân bố lại như thế nào khi ở miền nam và duyên hải Thái BÌnh Dương xuất hiện nhiều thành phố mới?
duyên hải là gì?
địa 7 bài 37
Câu 16. Đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Mĩ là:
A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều.
Câu 17. Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật.
Câu 18. Tại sao ở địa hình đồng bằng khu vực Bắc Mỹ lại có khí hậu ôn đới?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí phương nam.
B. Nằm ở gần cực và cận cực, nhận bức xạ trong năm ít.
C. Chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy ven bờ.
D. Địa hình lòng máng khổng lồ.
Câu 19. Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 20. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình nào sau đây?
A. Di dân. B. Chiến tranh. C. Công nghiệp hóa. D. Tác động thiên tai.
Câu 21. Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa:
A. Rất muộn. B. Muộn. C. Sớm. D. Rất sớm.
Câu 22. Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do:
A. Sự phát triển kinh tế. B. Sự phân hóa về tự nhiên.
C. Chính sách dân số. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 24. Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:
A. Rộng lớn. B. Ôn đới. C. Hàng hóa. D. Công nghiệp.
Câu 25. Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế nào sau đây?
A. Giá thành cao. B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 16. Đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Mĩ là:
A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều.
Câu 17. Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật.
Câu 18. Tại sao ở địa hình đồng bằng khu vực Bắc Mỹ lại có khí hậu ôn đới?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí phương nam.
B. Nằm ở gần cực và cận cực, nhận bức xạ trong năm ít.
C. Chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy ven bờ.
D. Địa hình lòng máng khổng lồ.
Câu 19. Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 20. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình nào sau đây?
A. Di dân. B. Chiến tranh. C. Công nghiệp hóa. D. Tác động thiên tai.
Câu 21. Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa:
A. Rất muộn. B. Muộn. C. Sớm. D. Rất sớm.
Câu 22. Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do:
A. Sự phát triển kinh tế. B. Sự phân hóa về tự nhiên.
C. Chính sách dân số. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 24. Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:
A. Rộng lớn. B. Ôn đới. C. Hàng hóa. D. Công nghiệp.
Câu 25. Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế nào sau đây?
A. Giá thành cao. B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 26. Nước nào sau đây có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất ở khu vực Bắc Mỹ?
A. Ca-na-đa. B. Hoa kì. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước như nhau.
Câu 27. Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta thường trồng:
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới. B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.
Câu 28. Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn. B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt. D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 29. Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở khu vực nào của khu vực Bắc Mỹ?
A. Đồng bằng Bắc Mĩ. B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 30. Quốc gia có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất năm 2000 ở Bắc Mỹ là:
A. Ca-na-đa. B. Hoa Kì. C. Mê-hi-cô. D. Ngang nhau.
Câu 1: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là
A. Rất đều.
B. Đều.
C. Không đều.
D. Rất không đều.
Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình
A. Di dân
B. Chiến tranh
C. Công nghiệp
D. Tác động thiên tai.
Câu 3: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình
A. Di dân. B. Chiến tranh. C. Công nghiệp hóa. D. Tác động thiên tai.
Câu 5: Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở
A. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.
C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.
D. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.
Câu 6: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển
A. Các ngành công nghiệp truyền thống.
B. Các ngành dịch vụ.
C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
D. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ.
Câu 7: Càng vào sâu trong lục địa thì
A. Đô thị càng dày đặc.
B. Đô thị càng thưa thớt.
C. Đô thị quy mô càng nhỏ.
D. Đô thị quy mô càng lớn.
Câu 8: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mỹ là
A. Bắc Canada – Tây Hoa kỳ
B. Alaxca – Bắc Canada
C. Tây Hoa kỳ – Mê-hi-cô
D. Mê-hi-cô – AlaxcA.
Câu 9: Vấn đề đáng quan tâm nhất ở các đô thị Bắc Mỹ hiện nay là
A. Quá đông dân B. Ô nhiễm môi trường
C. Ách tắc giao thông D. Thất nghiệp
Câu 10: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa
A. Rất muộn B. Muộn. C. Sớm. D. Rất sớm.
Câu 11: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là
A. New York, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
B. New York, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
C. New York, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
Câu 12: Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên
A. Các khu công nghiệp tập trung.
B. Hình thành các dải siêu đô thị.
C. Hình thành các vùng công nghiệp cao.
D. Hình thành các khu ổ chuột.
Câu 13: Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do
A. Sự phát triển kinh tế.
B. Sự phân hóa về tự nhiên.
C. Chính sách dân số.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
mọi người ơi cho mình hỏi: Hãy so sánh sự khác nhau của Bắc Mĩ và Trung, Nam Mĩ về:
-Địa hình
-Khí hậu
-Thực vật
-Dân cư
-Đô thị
* Giống nhau : Cấu trúc địa hình tương tự nhau đều chia 3 phần : núi trẻ phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông. Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến * Khác nhau : - Bắc mĩ : + Phía đông : Núi già Apalat và sơn nguyên trên bán đảo Labrađo. + Ở giữa : Đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. + Phía tây : Hệ thống Coocđie cao TB ( 3000 – 4000m ) và đồ sộ chiếm gần 1 nửa lục địa Bắc Mĩ. - Nam Mĩ : + Phía đông : Sơn nguyên Guyana và sơn nguyên Braxin + Ở giữa : Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau : Ô ri nô cô -> Amazôn -> Laplata -> Pampa. Các đồng bằng đều thấp, trừ đồng bằng Pampa có địa hình cao ở phía nam. + Phía tây : Hệ thống Anđét, đồ sộ, nhiều thung lũng và cao nguyên rộng xen kẽ giữa các dãy núi
Địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ: - Giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ Tây sang Đông: núi trẻ, đồng bằng, núi già và cao nguyên. - Khác nhau: Ở Bắc Mĩ hệ thống Cóođie và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở lục địa Nam Mĩ, hệ thống Anđét cao và độ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cóocđie ở Bắc Mĩ.
Trình bày sự phân bố dân cư Nam Mĩ. Sự phân bố dân cư của Nam Mĩ có gì giống và khác so với sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
Tham khảo
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Tham khảo
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do:
A. Sự phát triển kinh tế.
B. Sự phân hóa về tự nhiên.
C. Chính sách dân số.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Sự phân hóa của tự nhiên theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây, đặc biệt là yếu tố khí hậu đã có tác động đến sự phân bố không đồng đều của dân cư giữa miền Bắc với miền Nam, giữa phía Tây với phía Đông. Chọn: B.