Bài 1. (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a, Thể tích của một hình lập phương có cạnh 3dm là:
A. 9dm3 B. 27dm C. 27 dm3 D. 9dm
b, 8054 m2 = ....... ha. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 805,4 B. 80,54 C. 8,054 D. 0,8054
Bài 1. (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a, Thể tích của một hình lập phương có cạnh 3dm là:
A. 9dm3 B. 27dm C. 27 dm3 D. 9dm
b, 8054 m2 = ....... ha. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 805,4 B. 80,54 C. 8,054 D. 0,8054
c, 35% của 90kg là:
A. 31,5 B) 315 C) 315kg D) 31,5kg
d, Khoảng thời gian từ 4giờ 5phút đến 5giờ kém 20phút là :
A. 25phút B. 35phút C. 15phút D. 1giờ 15phút
e, 1/5 thế kỉ là:
A. 10 năm B. 20 năm C. 25 năm D. 50 năm
g, Tìm số tự nhiên x, biết 1,5 < x < 2,5
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Bài 2: (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
a, 3,004 + 2,647 + 78 b, 54,67 – 1, 39
..................................................... .....................................................
..................................................... ......................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
c, 23,4 x 4,5 d, 56,42: 7
..................................................... .....................................................
..................................................... ......................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
.................................................... ......................................................
Bài 3. (1 điểm) Tìm x:
a, x – 2,345 = 4,5 x 2,3 b, x + 12,3 = 9,8 + 12,05
..................................................... .....................................................
..................................................... ......................................................
..................................................... .....................................................
Bài 4. (2 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 36m, đáy bé bằng 22m, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Vụ mùa vừa qua cứ 100m2 thu hoạch 60 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: (2 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường từ A đến B?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................………...........................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................……........................................................................................................................……
bài 4
Chiều cao thửa ruộng hình thang là :
\((36 + 22) : 2 = 29 ( m )\)
Diện tích thửa ruộng hình thang là :
\((36 + 22) \times 29 : 2 = 841 ( m^2 )\)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng hình thang là :
\(841 : 100 \times 60 = 504,6 ( kg ) = 5,046 ( tạ )\)
bài 5
Thời gian ô tô đó đi từ A đến B là:
10 giờ 45 phút - 6 giờ + 15 phút = 4 giờ 30 phút
Đổi: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Độ dài quãng đường A đến B là:
48 x 4,5 = 216 (km)
Nếu muốn đến B lúc 10 giờ thì ô tô đó đi:
10 giờ - 6 giờ = 4 giờ
Vận tốc mỗi giờ phải tăng là:
(216 : 4) - 48 = 6 (km/h)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Một hình lập phương cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần ?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 8 lần
Thể tích hình lập phương cạnh 3cm là :
3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 ( c m 3 )
Thể tích hình lập phương cạnh 2 ⨯ 3cm là :
6 ⨯ 6 ⨯ 6 = 216 ( c m 3 )
Thể tích gấp số lần là :
216 : 27 = 8 (lần)
Vậy khoanh vào đáp án D. 8 lần
Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng:
A. Số 0,125 được viết thành tỉ số phần trăm là:
A. 12,5% B. 15,2%
C. 125% D. 1,25%
B. 1cm3 là thể tích của:
A. Hình vuông có cạnh dài 1cm
B. Hình vuông có cạnh dài 1cm2
C. Hình lập phương có cạnh dài 1cm
D. Hình lập phương có cạnh dài 1cm2
C. Tính diện tích của một hình tam giác có độ dài đáy là 3 m, chiều cao 4 m?
A. 12 m2 B. 6 m2 C. 14 m2 D. 24 m2
D. Một hình tròn có bán kính 1cm. Diện tích của hình tròn đó là:
A. 3,14 cm2 B. 6,28 cm2 C. 3,14 cm D. 6,18 cm
E. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Buổi sáng, em đi học lúc………giờ……..phút. Em đến trường lúc……giờ……..phút.
Thời gian em đi từ nhà đến trường là…………….phút
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: D
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Biết có thể tích là 1 c m 3 . Thể tích của hình dưới đây là :
A. 27 c m 3
B. 21 c m 3
C. 18 c m 3
D. 15 c m 3
Hình lập phương bên được ghép bởi :
3 ⨯ 3 ⨯ 2 = 18 hình
Thể tích hình bên là :
18 ⨯ 1 = 18 c m 3
Vậy chọn đáp án C.
Bài 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì thể tích hình lập phương gấp lên
A. 8 lần B. 12 lần C. 16 lần D. 64 lần
Gọi cạnh của hình lập phương ban đầu là a thì cạnh lúc sau là ax4
Thể tích lúc đầu là axaxa, thể tích lúc sau là a x4xax4xax4=axaxax64
=> Thể tích gấp lên số lần là:
(axaxax64):(axaxa)=64( lần)
=> Chọn đáp án D
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Người ta xếp 4 hình lập phương bé có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật. Hỏi có bao nhiêu cách xếp khác nhau ?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Có 2 cách xếp 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành 1 hình hộp chữ nhật.
Vậy khoanh vào câu B
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là:
A. V = a x b + c B. V = a : b : c C. V = (a + b) x c D. V = a x b x c Câu 2:Thể tích của một hộp sữa có chiều dài 5,5 cm, chiều rộng 3,2 cm và chiều cao 10,4 cm là: A. 90,48 cm2 B. 90,48 cm3 C. 183,04 cm2 D. 183,04 cm3 bài 2 Tìm x: a) 53,2 : (x – 3,5) = 99 – 45,8 b) 4,2 x (x + 41,53) = 53,5 + 125 bài 3 Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tính diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh 3,4cm.
A. 2 96,36cm B. 2 69,36dm C. 2 40,8cm D. 2 69,36cm
Câu 2: Hoa dùng bìa làm một cái hộp hình lập phương không có nắp, có cạnh là 15 cm. Diện tích bìa Hoa dùng để làm hộp là bao nhiêu ?
A. 1148 cm2 B.1125cm2 C.1125cm D. 1350cm2
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 54,834 + 9,67 b) 987 – 679,65 c) 798,36 x 3,7 d) 5261,4 : 8
Bài 3: Một hình lập phương có chu vi đáy là 4,4 dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
Câu 2:
a: =64,504
b: =307,35
c: =2953,932
d: =657,675