Nhập 2 số nguyên dương a,b sau đó tính va in ra màn hình tổng, hiệu, tích, thương và ước chung lớn nhất của hai số đó.
Cảm ơn nhiều ạ!
Lập trình nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên dương M,N(M<N). Tính và đưa ra màn hình tổng, hiệu, tích, thương của 2 số đó?(in đc lun ạ)
program tong;
uses crt;
var M, N, S, i: integer;
begin
clrscr;
write ('Nhap M= '); readln(M);
write ('Nhap N= '); readln(N);
s : = 0;
for i := M to N do if (i mod 2 = 0) then s:= s + i;
write (T'ong cac so chan trong pham vi tu M den N = ',s);
readln;
end.
mk mới làm tổng thui nghen
Program Tong_hieu_tich_thuong;
Uses crt;
Var a:integer;
b:integer;
Begin
clrscr;
write(‘nhap so thu 1 :’);
readln(a);
writeln(‘ban vua nhap so: ‘,a);
write(‘nhap so thu hai :’);
readln(b);
writeln(‘ban vua nhap so thu 2: ‘,b);
Writeln(a,’+’,b,’=’,a+b);
Writeln(a,’-‘,b,’=’,a-b);
Writeln(a,’*’,b,’=’,a*b);
if b<>0 then
Writeln(a,’/’,b,’=’,a/b);
readln;
End.
bạn in ra đc chx mình làm cái mới rùi đó
Bài 2: Viết chương trình nhập 2 số nguyên a,b. Tính tổng, hiệu, tích, thương của 2 số đó In ra màn hình (mỗi yêu cầu trên 1 dòng):
-Tổng, hiệu, tích, thương
- thương sau khi làm tròn
- thương sau khi lấy phần nguyên
-Phần nguyên của a chia b
-Phần dư của a chia b
- Căn bậc 2 của a
-bình phương của a
- giá trị tuyệt đối của a
-Giá trị a sau khi tăng a lên 1 đơn vị (sử dụng phép toán Succ)
-Giá trị a sau khi giảm a đi 1 đơn vị (sử dụng phép toán Pred)
Bài 1: Xác định Input và Output của các bài toán sau:
1a) Cho số nguyên dương A. Hãy tính và xuất ra màn hình A là số chẵn hay A là số lẻ.
1b) Cho hai số nguyên dương A và B. Hãy tính và xuất ra màn hình ước chung lớn nhất của hai số đó.
1c) Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
1d) Quản lí điểm trong một kì thi bằng máy tính.
b:
Input: a,b
Output: UCLN(a,b)
Viết chương trình nhập vào bàn phím 2 số nguyên dương tìm ước chung lớn nhất MN sau đó in kết quả ra màn hình yêu cầu sử dụng hàm
program UocChungLonNhat;
var
a, b: integer;
function UCLN(a, b: integer): integer;
begin
if b = 0 then
UCLN := a
else
UCLN := UCLN(b, a mod b);
end;
begin
write('Nhập số nguyên dương a: ');
readln(a);
write('Nhập số nguyên dương b: ');
readln(b);
writeln('UCLN của ', a, ' và ', b, ' là ', UCLN(a, b));
end.
viết chương trình nhập vào 2 số nguyên dương m và n thông báo ra màn hình ước chung lớn nhất của 2 số vừa nhập.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
//chuongtrinhcon
long long ucln(long long a,long long b)
{
if (b==0) return(a);
else return(ucln(b,a%b));
}
//chuongtrinhchinh
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<ucln(a,b);
return 0;
}
a) Nhập vào hai số nguyên a và b (1≤ a,b ≤ 109). Tính và in lên màn hình ước chung lớn nhất(UCLN) v à bội chung nhỏ nhất (BCNN) của a,b.
b)Dãy số fibonacy được định nghĩa như sau:
f1=f2=1
fn=fn-1+fn-2 (với n >=3)
Hãy viết chương trình in ra n số đầu tiên của dãy fibonacy.
Dữ liệu nhập:là số nguyên n (1<=n<=30)
Dự liệu xuất: là n số fibonacy đầu tiên trên cùng một dòng, mỗi số cách nhau một khoảng trắng.
a)
program UCLN_va_BCNN;
uses crt;
var a,b,c,r,p:integer;
begin
clrscr;
write('nhap a,b:');readln(a,b);
if a<b then
begin
c:=a;
a:=b;
b:=c;
end;
p:=a*b;
r:=a mod b;
while r<>0 do
begin
a:=b;
b:=r;
r:=a mod b;
end;
writeln('UCLN la: ',b);
writeln('BCNN la: ',p div b);
readln;
end.
b)
program fibonaci;
uses crt;
var i,n:integer;
a:array[1..30]of integer;
begin
clrscr;
repeat
write('nhap n:');readln(n);
if (n<1)or(n>30) then writeln('so n phai lon hon hoac bang 1 va nho hon hoac bang 30:);
until (n>=1)and(n<=30);
a[1]:=1;
a[2]:=1;
for i:=3 to n do
a[i]:=a[i-1]+a[i-2];
writeln(n,' so fibonaci dau tien la:');
for i:=1 to n do
write(a[i]:3);
readln;
end.
Bài 1: Viết chương trình nhập mảng số nguyên A có n phần tử. Tính tổng các phần tử nguyên âm lẻ và in tổng đó ra màn hình. Bài 2: Viết chương trình nhập mảng số nguyên A có n phần tử. Tính tích các phần tử nguyên dương chẵn và in tích đó ra màn hình.
Bài 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,n,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if ((x<0) and (x%2!=0)) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương A, B (1<=A,B<=10000). Xuất ra màn hình các kết quả sau đây: + Dòng 1: Ước chung lớn nhất của A+B và AB + Dòng 2: Số dư khi chia AB cho A+B
Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương A, B (1<=A,B<=10000). Xuất ra màn hình các kết quả sau đây: + Dòng 1: Ước chung lớn nhất của A+B và AB + Dòng 2: Số dư khi chia AB cho A+B
var a,b,i,t,s: word;
begin
repeat
writeln('Nhap A,B vao: (cach nhau boi dau Enter)');
readln(a);
read(b);
writeln('Nhap lai gia tri A,B: ');
until (a>=1) and (b>=1) and (a<=10000) and (b<10000);
s:=a+b;
t:=a*b;
if s<t then i:=s else i:=t;
while (s mod i <> 0) or (t mod i <> 0) do i:=i-1;
writeln('UCLN cua A+B va AB: ',i);
writeln('So du khi chia AB cho A+B: ', t mod s);
end.