C2: Khi làm thí nghiệm bài “chỉ số đoạn nhiệt của chất khí” cần lưu ý điều gì để giảm sai số ?
C3: Trong bài thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng qua các mặt phẳng , khi tiến hành khảo sát cường độ sáng theo vị trí của cảm biến Q Đ, cần lưu ý những gì ?
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1) , (3) và (4)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là
A. 0,5m
B. 1,5 m
C. 2 m
D. 1,125m
Đáp án A
Khi tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì bước sóng xác định bởi: λ n = λ n = 3 4 λ
Khoảng vân mới trong nước là i ' = λ n D ' a = 3 λ 4 a
Theo yêu cầu bài thì khoảng vân không đổi vậy ta có: i = i ' ⇔ λ D a = 3 λ 4 a ⇔ D ' = 4 3 D = 4 3 1,5 = 2 m
Như vậy phải thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là Δ D = D ' − D = 2 − 1,5 = 0,5 m
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là
A. 0,5 m
B. 1,5 m
C. 2 m
D. 1,125 m
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là
A. 0,5m.
B. 1,5 m.
C. 2 m.
D. 1,125m.
Đáp án A
+ Khi tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì bước sóng xác định bởi:
+ Như vậy phải thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn quan sát một lượng
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ban đầu, nguồn sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0 , 45 μ m . Trên màn quan sát, M và N là hai điểm đối xứng với nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn MN có 21 vân sáng (trong đó có 2 vân sáng đi qua M và N). Tiếp theo, thay nguồn sáng ban đầu bằng nguồn sáng mới có bước sóng 0 , 6 μ m mà vẫn giữ nguyên các điều kiện khác thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
A. 15
B. 17
C. 18
D. 16
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ban đầu, nguồn sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,45 μ m. Trên màn quan sát, M và N là hai điểm đối xứng với nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn MN có 21 vân sáng (trong đó có 2 vân sáng đi qua M và N).Tiếp theo, thay nguồn sáng ban đầu bằng nguồn sáng mới có bước sóng 0,6 μ m mà vẫn giữ nguyên các điều kiện khác thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
A. 15
B. 17
C. 18
D. 16
Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.
Số ghi chú chính xác là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
I đúng, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II đúng, vì khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đúng
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại) thì Iquang hợp sẽ giảm
Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.
Số ghi chú chính xác là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn A.
I đúng, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II đúng, vì khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đúng
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại) thì Iquang hợp sẽ giảm
Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có tần số f. Nếu tiến hành thí nghiệm trong không khí thì khoảng cách của 7 vân sáng đo được là 6mm, còn nếu tiến hành giao thoa trong chất lỏng( không thay đổi dụng cụ thí nghiệm) có chiết suất n thì khoảng cách từ vân sáng này đến vân tối kế bên đo được là 0,375mm. Hỏi chiết suất của chất lỏng bằng bao nhiêu?A. 1.33 B. 1.5C. 1.67D. 0.75