Cho 1,3g kẽm (Zn) vào dung dịch HCl .A Viết phương trình hóa học của phản ứng B Tính V thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính khối lượng axit tham gia đã phản ứng
cho 200g dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với Zn thu được 4,48l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) Viết PTHH b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c) Tình nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.2......0.4.....................0.2
mZn = 65*0.2 = 13 (g)
mHCl = 0.4*36.5 = 14.6 (g)
C%HCl = 14.6*100%/200 = 7.3%
cho iron tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch hcl 1m a) viết phương trình hóa học của phán ứng b) tính khối lượng iron đã tham gia phản ứng c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 8,1g nhôm phản ứng với 500ml dung dịch chứa axit clohidric ( HCl ) vừa đủ a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng muối nhôm clorua và thể tích ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b)n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,3.133,5 = 40,05(gam)\\ c) n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Cho 16,25 gam zinc (Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid (HCl).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng acid tham gia phản ứng.
Cho Zn = 65, H = 1, Cl =35,5.
\(a\)) \(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
b) nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
3/ Cho Zn vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng 4,48 lít khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Zn và HCl tham gia phản ứng?
c/ Tính khối lượng (ZnCl2) tạo thành spư.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<--------0,2<---0,2
\(b,\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=13\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
cho 1,3g kẽm tác dụng với HCl 7,3%. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch làm khô thấy khối lượng lá kẽm giảm 0,65g so với trước phản ứng a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện bình thường b) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn\left(pứ\right)}=1,3-0,65=0,65g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,01 0,02 0,01 0,01 ( mol )
\(V_{H_2}=0,01.24=0,24l\)
\(m_{HCl}=\dfrac{0,02.36,5}{7,3\%}=10g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,01.136=1,36g\)
\(m_{ddspứ}=1,3+10-0,01.2=11,28g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{1,36}{11,28}.100=12,05\%\)