Cho 4,48l hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 qua dung dịch Br2. Lượng Br2 đã phản ứng là 48g. Xác định % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
(Cảm ơn mn nha)
Một hỗn hợp gồm C 2 H 2 v à C 2 H 4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch B r 2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12).
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (ở đktc) vào bình đựng dd brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu?
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
____0,15___0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\V_{CH_4}=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
$C_2H_2+2Br_2\to Br_2CH-CHBr_2$
$n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,15(mol)$
$\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36(l)$
$\Rightarrow V_{CH_4}=5,6-3,36=2,24(l)$
Cho 22,4l hỗn hợp khí CH4, C2H4, đi qua dung dịch Br2 thấy 0,1 mol Br2 tham gia phản ứng, tính % thể tích mỗi khí ban đầu.
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,1<--0,1
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{22,4}=10\%\)
=> %VCH4 = 100% - 10% = 90%
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol X, thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác, dẫn 7,8 gam X qua dung dịch nước Br2 (dư) phản ứng kết thúc, thấy khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng bằng 60 gam. Xác định khối lượng của các chất trong 7,8 gam hỗn hợp X.
Cho 4,48l hỗn hợp hai khí CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 sau phản ứng thu được 18,8g brometan. a) Tính V mỗi chất khí. b) Tính khối lượng Br2 đã phản ứng.
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{hhkhí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{CH_4}=n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=V_{C_2H_4}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{Br_2}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
a, Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\\\%V_{CH_4}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 9,6 gam hỗn hợp hai khí ch4 và c2h4 lọt qua dung dịch Br2 thể tích khí thu đc sau phản ứng là 6,72lits (Đktc)
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) tính % khối lượng các khí có trong phản ứng ban đầu
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_4}=9.6-0.3\cdot16=4.8\left(g\right)\)
\(\%m_{C_2H_4}=\%m_{CH_4}=\dfrac{4.8}{9.6}\cdot100\%=50\%\)
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2(dư) thì khối lượng Br2 đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH4 có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO3/NH3 có phương trình là
dẫn hỗn hợp 20 lít khí ch4 và c2h4 qua dung dịch br2 sau khi phản ứng kết thúc thấy có 8 gam br2 tham gia phản ứng .tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu( các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.05......0.05\)
\(V_{C_2H_4}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=20-1.12=18.88\left(l\right)\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{1.12}{20}\cdot100\%=5.6\%\)
\(\%V_{CH_4}=100-5.6=94.4\%\)
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.